Bài Thơ Buổi Trưa Hè Lớp 1 [Nội Dung, Hình Ảnh, Giáo Án]

Bài Thơ Buổi Trưa Hè Lớp 1 ❤️️ Nội Dung, Hình Ảnh, Giáo Án A-Z ✅ Cùng Thohay.vn Đọc Thơ Cho Bé Nghe Có Thể Giúp Bé Phát Triển Tư Duy Hơn.

Nội Dung Bài Thơ Buổi Trưa Hè Lớp 1

Buổi trưa hè
Tác giả: Huy Cận

Buổi trưa lim dim
Nghìn con mắt lá
Bóng cũng nằm im
Trong vườn êm ả.

Bò ơi, bò nghỉ
Sau buổi cày mai
Có gì ngẫm nghĩ
Nhai mãi, nhai hoài…

Thóc hợp tác phơi
Bên sân đình rộng
Nghe đảo từng hồi
Lúa rơm thơm nóng.

Hoa đại thơm hơn
Giữa giờ trưa vắng
Con bướm chập chờn
Vờn đôi cánh nắng.

Bé chưa ngủ được
Bé nằm bé nghe
Âm thầm rạo rực
Cả buổi trưa hè.

Con tằm ăn dâu
Nghe như mưa rào;
Bà dậy thay lá
Tay già lao xao.

Bé gọi con dế
Quen nấp đầu hồi
Dế kêu the thé:
Giật mình bưởi rơi.

Thohay.vn Chia Sẽ ❤️ Bài Thơ Con Đường Làng ❤️️Nội Dung, Hình Ảnh, Giáo Án A-Z

Tranh Bài Thơ Buổi Trưa Hè

Tranh thơ hay nhất buổi trưa hè
Tranh thơ hay nhất buổi trưa hè
Tranh thơ buổi trưa hè
Tranh thơ buổi trưa hè
Tranh buổi trưa hè của em
Tranh buổi trưa hè của em
Tranh bài thơ hè về
Tranh bài thơ hè về

Hình Ảnh Bài Thơ Buổi Trưa Hè

Ảnh thơ hay buổi trưa hè
Ảnh thơ hay buổi trưa hè
Ảnh thơ buổi trưa hè
Ảnh thơ buổi trưa hè
Ảnh buổi trưa hè
Ảnh buổi trưa hè
Ảnh thơ trưa hè
Ảnh thơ trưa hè

Giáo Án Bài Thơ Buổi Trưa Hè Lớp 1

Chia sẽ đến bạn Giáo Án Bài Thơ Buổi Trưa Hè Lớp 1.

I. Mục tiêu

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

 Đọc trôi chày toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngẳt nghi hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui; gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả một buổi trưa mùa hè yên ả nhưng vẫn thấy hoạt động của muôn loài: cây cỏ, con vật, con người; vẫn nghe thấy âm thanh những hoạt động của muôn loài (tiếng tằm ăn dâu, tay bà lao xao).
 Tìm từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm trong bài thơ.
 Luyện tập đặt câu theo mẫu: Ai thế nào?

2. Năng lực

 Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 Năng lực riêng: Cảm nhận được vẻ đẹp của những từ ngữ, hình ành trong bài thơ.

3. Phẩm chất

  Yêu một thời điểm giữa trưa của một ngày mùa hè, yêu thiên nhiên, cỏ cây, hoa lá.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

 Máy tính, máy chiếu để chiếu.
 Giáo án.

2. Đối với học sinh

 SHS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN    HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:

 GV chỉ hình minh hoạ bài thơ và  giới thiệu: Bài thơ Buổi trưa hè nói về thời điểm của một ngày – buổi trưa, vào mùa hè. Bài thơ có gì hay, miêu tà một “ buổi trưa mùa hè có gì đặc biệt? Các em hãy cùng lắng nghe.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc thành tiếng

a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Buổi trưa hè với giọng vui; gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b. Cách tiến hành :

 GV đọc mẫu bài đọc: giọng vui; gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ trong bài: chập chờn, lao xao.
 GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 5 khổ thơ trong bài đọc.
 GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lim dim, chập chờn, rạo rực mưa rào, lao xao.
 GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 khổ thơ như GV đã phân công.
 GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ).
 GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.

Hoạt động 2: Đọc hiểu

a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu
b. Cách tiến hành:

 GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 yêu cầu câu hỏi:

+ HS1 (Câu 1): Tìm những từ ngữ, hình ảnh ở khổ thơ 1 tả buổi trưa hè yên tĩnh.
+ HS2 (Câu 2): Giữa buổi trưa hè yên tĩnh có những hoạt động gì?

a. Hoạt động của con vật.
b. Hoạt động của con người.

 HS3 (Câu 3): Giữa buổi trưa hè, có thể nghe thấy âm thanh nào? Chọn ý đúng:

a. Tiếng tằm ăn dâu.
b. Tiếng mọi người lao xao.
c. Tiếng mưa rào.

 HS4 (Câu 4): Vì sao giữa buổi trưa hè có thể nghe thấy âm thanh nói trên? Chọn ý đúng:

a. Vì trưa hè rất nắng.
b. Vì trưa hè rất yên tĩnh.
c. Vì trưa hè nhiều gió.

 GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi.
 GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
 GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp cho em hiểu điều gì?

Hoạt động 3: Luyện tập

a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang  85.
b. Cách tiến hành:

 GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1: Tìm một từ chỉ hoạt động, một từ chỉ đặc điểm trong bài thơ Buổi trưa hè.
 GV giao nhiệm vụ: Mỗi em tìm một từ ngữ chỉ hoạt động, một từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ.
 GV mời một số HS trình bày kết quả. GV ghi nhanh những từ đúng.
 GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 2: Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về buổi trưa hè.
 GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu và viết vào Vở bài tập.
 GV mời mời một số HS trình bày kết quả.        
 HS lắng nghe, tiếp thu.
 HS lắng nghe, đọc thầm theo.
 HS đọc phần chú giải từ ngữ khó trong bài:

   Chập chờn: khi ẩn , khi hiện, khi rõ, khi không.
   Lao xao: từ gợi tả tiếng động nhỏ xen lẫn vào nhau.

 HS đọc bài.
 HS luyện phát âm.
 HS luyện đọc.
 HS thi đọc.
 HS đọc; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.
 HS đọc yêu cầu câu hỏi.
 HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi.
 HS trình bày:

    Câu 1: Những từ ngữ, hình ảnh ở khổ thơ 1 tả buổi trưa hè yên tĩnh: lim dim, nằm im, êm ả.
    Câu 2: Giữa buổi trưa hè yên tĩnh có những hoạt động:

a. Hoạt động của con vật: Bò nghỉ, ngẫm nghĩ gì đó, cứ nhai mãi, nhai hoài./Con bướm chập chờn vờn đôi cánh trắng/ Con tằm ăn dâu nghe như mưa rào.
b. Hoạt động của con người: Bé chưa ngủ được, âm thầm rạo rực nằm nghe những âm thanh của buổi trưa hè./Bà dạy thay lá dâu, tay già lao xao.

 Câu 3: a.
 Câu 4: b.

 HS trả lời: Bài thơ giúp cho em hiểu một trưa mùa hè yên ả nhưng vẫn thấy được hoạt động của muôn loài: cây cỏ, con vật, con người; vẫn nghe thấy những tiếng tằm ăn dâu, tiếng tay bà thay lá lao xao. Qua bài thơ, em thấy yêu buổi trưa hè, yêu thiên nhiên, cỏ cây hoa lá.
 HS đọc yêu cầu câu hỏi.
 HS thực hiện.
 HS trình bày kết quả:

     Một từ chỉ hoạt động: nằm, nghỉ, ngẫm, nghĩ, nhai, vờn, ngủ, nghe, ăn, dậy, thay.
     Một từ chỉ đặc điểm: lim dim, êm ả, thơm, vắng, chập chờn, âm thầm, rạo rực, lao xao.

 HS đọc yêu cầu câu hỏi.
 HS làm bài.
 HS trình bày:  Buổi trưa hè rất yên ả./Buổi trưa hè thật yên tĩnh./Giữa trưa, cánh bướm chập chờn.

Ngoài buổi trưa hè lớp 1, Thohay.vn Tạng Bạn ❤️ Bài Thơ Con Đường Làng ❤️️Nội Dung, Hình Ảnh, Giáo Án A-Z

Viết một bình luận