Mưu Chú Sẻ Lớp 1 [Nội Dung Truyện + Giáo Án + Soạn Bài Tập]

Mưu Chú Sẻ Lớp 1 ❤️️ Nội Dung Truyện, Giáo Án, Soạn Bài Tập ✅ Thohay.vn Chia Sẽ Một Số Thông Tin Hữu Ích Về Câu Chuyện Mưu Chú Sẻ Bên Dưới.

Nội Dung Truyện Mưu Chú Sẻ

Thohay.vn chia sẽ thêm câu chuyện Mưu Chú Sẻ hay cho các bạn nhỏ.

Buổi sớm, một con Mèo chộp được một chú Sẻ. Sẻ hoảng lắm, nhưng nó nén sợ, lễ phép nói:

– Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt?

Nghe vậy, Mèo bèn đặt Sẻ xuống, đưa hai chân lên vuốt râu, xoa mép. Thế là Sẻ vụt bay đi. Mèo rất tức giận nhưng đã muộn mất rồi.

Thohay.vn Tặng Bạn ❤️️ Loài Chim Của Biển Cả ❤️️ Nội Dung, Giáo Án, Soạn Bài Tập

Hình Ảnh Bài Đọc Mưu Chú Sẻ

Mưu kế chú chim sẻ
Mưu kế chú chim sẻ
Mưu chú sẻ
Mưu chú sẻ

Soạn Bài Tập Mưu Chú Sẻ Lớp 1

Soạn Bài Tập Mưu Chú Sẻ Lớp 1

Câu 1. (Vở BT Tiếng Việt 1 tập 2 trang 32). 

Viết tiếng trong bài có vần uôn: ……….

Lời giải

Tiếng trong bài có vần uôn: muộn.

Câu 2. (Vở BT Tiếng Việt 1 tập 2 trang 32). 

– Đọc: rau muống, bánh cuốn, luống khoai, buồn, chuồng chim.

– Viết lại: 2 tiếng có vần uôn : …………………………………………………
2 tiếng có vần uông : ………………………………………………..

Lời giải

– Học sinh tự đọc
– 2 tiếng có vần uôn : bánh cuốn, buồn.
– 2 tiếng có vần uông : rau muống, luống khoai, chuồng chim

Câu 3. (Vở BT Tiếng Việt 1 tập 2 trang 32). 

Khi sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng:

1. Hãy thả tôi ra !
2. Sao anh không rửa mặt
3. Đừng ăn thịt tôi !u

Lời giải

1.  Hãy thả tôi ra !
2.  X  Sao anh không rửa mặt
3.  Đừng ăn thịt tôi !u

Câu 4 (Vở BT Tiếng Việt 1 tập 2 trang 32). 

Chọn rồi xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài, rồi viết lại:

Sẻ

Thông minhNgốc nghếch

Lời giải

Sẻ -> Thông minhNgốc nghếch

Giáo Án Mưu Chú Sẻ Lớp 1

Giáo Án Mưu Chú Sẻ Lớp 1.

I. MỤC TIÊU:

1,Phát triển kỹ năng:

– Phát triển kỹ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn và đơn giản, có yếu tố miêu tả; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
– Phát triển kỹ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong bài; hoàn thiện dựa vào những từ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện, nghe – viết một đoạn văn
– Phát triển kỹ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung bài và nội dung được thể hiện trong tranh.
– Hiểu và trả lời đúng câu hỏi liên quan đến nội dung bài bài học
– Nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: bài học

2, Phát triển năng lực và phẩm chất

– Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
– Phát triển ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi .

II. CHUẨN BỊ:

1. Kiến thức ngữ văn:

– Nắm được đặc điểm văn bản thông tin và nội dung của bài 
– Nắm được nghĩa của các từ khó trong văn bản và cách giải thích nghĩa của những từ này.

2. Kiến thức đời sống:

– Phát triển năng lực chung về khả năng làm việc nhóm.
– Cảm nhận được vẻ đẹp ý nghĩa của tác phẩm

3. Phương tiện dạy học:

– Tranh minh hoạ trong SHS được phóng to
–  Sách giáo khoa  

– GV: Bài văn và nội dung câu hỏi.
– HS: vở luyện.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. KTBC:

– Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời các ý của câu hỏi SGK.
– GV nhận xét chung.

2. Bài mới:

– GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
– Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
– Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn).

Tóm tắt nội dung bài:

Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

Hoảng lắm: (oang ¹ oan, l ¹ n)
Nén sợ: (s ¹ x), sạch sẽ: (ach ¹ êch)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

+ Em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép?
+ Luyện đọc câu:
+ Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
+ Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn:

Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn.

  • Đoạn 1: Gồm hai câu đầu.
  • Đoạn 2: Câu nói của Sẻ.
  • Đoạn 3: Phần còn lại.

+ Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
+ Thi đọc đoạn và cả bài.

Luyện tập:

– Ôn các vần uôn, uông:
– Giáo viên treo bảng yêu cầu:

Bài tập 1:

– Tìm tiếng trong bài có vần uôn?

Bài tập 2:

– Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?
– Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
– Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc uông.
– Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.

3. Củng cố tiết 1:

Tiết 2

4. Tìm hiểu bài và luyện đọc:

– Gọi HS đọc bài,
– lớp đọc thầm và TLCH

1. Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời.

– Hãy thả tôi ra!
– Sao anh không rửa mặt?
– Đừng ăn thịt tôi !

2. Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?

3. Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài?

– Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng.
– Nhận xét học sinh trả lời.

Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ).

5. Củng cố:

– Hỏi tên bài,
– Gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.

6. Nhận xét dặn dò:

– Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
– kể lại câu chuyện cho người thân nghe về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo,
– Xem bài mới.

Thohay.vn Chia Sẽ ❤️️ Chúa Tể Rừng Xanh ❤️️ Nội Dung, Giáo Án, Soạn Bài Tập

Viết một bình luận