Loài Chim Của Biển Cả Lớp 1 [Nội Dung, Giáo Án + Soạn Bài Tập]

Loài Chim Của Biển Cả Lớp 1 ❤️️ Nội Dung, Giáo Án, Soạn Bài Tập ✅ Cùng Thohay.vn Tìm Hiểu Nội Dung Bài Tập Loài Chim Của Biển Cả Nhé.

Nội Dung Bài Đọc Loài Chim Của Biển Cả

Thohay.vn chia sẽ thêm bài học loài chim của biển cả cho các bạn nhỏ tham khảo.

Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên có thể bay rất ra, vượt qua cả những đại dương mênh mông. Hải âu còn bơi rất giỏi nhờ chân của chúng có màng như chân vịt.

Hải âu bay suốt ngày trên mặt biển. Đôi khi, chúng đậu ngay trên mặt nước dập dềnh. Khi trời sắp có bão, chúng bay thành đàn tìm nơi trú ẩn. Vì vậy, hải âu được gọi là loài chim báo bão. Chúng cũng được coi là bạn của những người đi biển.

Thohay.vn Tặng Bạn ❤️️Giải Thưởng Tình Bạn ❤️️ Nội Dung Bài Đọc, Giáo Án, Soạn Bài Tập

Hình Ảnh Bài Loài Chim Của Biển Cả Lớp 1

Bài đọc loài chim của biển cả
Bài đọc loài chim của biển cả
Bài đọc loài chim của biển cả lớp 1
Bài đọc loài chim của biển cả lớp 1
Bài loài chim của biển cả
Bài loài chim của biển cả
Bài tập loài chim của biển cả
Bài tập loài chim của biển cả

Soạn Bài Tập Loài Chim Của Biển Cả Lớp 1

Soạn Bài Tập Loài Chim Của Biển Cả Lớp 1.

Câu 1 trang 104 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Quan sát tranh và cho biết điểm khác nhau giữa chim và cá:

Hướng dẫn trả lời:

Chim có cánh, có lông bao phủ toàn thân, bay ở trên trời
Cá có đuôi và vây cá, có vảy bao phủ toàn thân, bơi ở dưới nước

Câu 2 trang 104 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Loài chim của biển cả

Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên có thể bay rất xa, vượt qua cả những đại dương mênh mông. Hải âu còn bơi rất giỏi nhờ chân của chúng có màng như chân vịt.

Hải âu bay suốt ngày trên mặt biển. Đôi khi, chúng đậu ngay trên mặt nước dập dềnh. Khi trời sắp có bão, chúng bay thành đàn tìm nơi trú ẩn. Vì vậy, hải âu được gọi là loài chim báo bão. Chúng cũng được coi là bạn của những người đi biển.

(Trung Nguyên)

Từ ngữ: sải cảnh, đại dương, màng, dập dềnh, bão
sải cánh: độ dài của cánh chim khi duỗi ra hết cỡ để bay
đại dương: vùng biển lớn
màng: phần da nối liền giữa các móng vuốt ở chân
dập dềnh: chuyển động lên xuống một cách nhịp nhàng, liên tục
bão: thiên tai, với gió xoáy lớn kèm mưa to, gió lớn

Câu 3 trang 105 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Trả lời câu hỏi:

a. Hải âu có thể bay xa như thế nào?
b. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì?
c. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão?

Hướng dẫn trả lời:

a. Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông.
b. Ngoài bay xa, hải âu còn có thể bơi rất giỏi.
c. Khi trời sắp có bão, hải âu bay thành đàn tìm nơi trú ẩn, nên được gọi là loài chim báo bão.

Câu 4 trang 106 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3:

a. Hải âu có thể bay (…)
b. Ngoài bay xa, hải âu còn (…)

Hướng dẫn trả lời:

a. Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông
b. Ngoài bay xa, hải âu còn có thể bay rất giỏi

Câu 5 trang 106 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:

đại dương
bay xa
thời tiết
bão
đi biển

a. Ít có loài chim nào có thể (…) như hải âu.
b. Những con tàu lớn có thể đi qua các (…)

Hướng dẫn trả lời:

a. Ít có loài chim nào có thể bay xa như hải âu.
b. Những con tàu lớn có thể đi qua các đại dương.

Câu 6 trang 106 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:

hải âu
máy bay
bay
cánh

Hướng dẫn trả lời:

Hải âu có thể bay rất xa nhờ sải cánh lớn, nên các nhà khoa học đã tạo ra máy bay với đôi cánh to, dài có thể bay lên trời.

Câu 7 trang 107 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Nghe viết:

Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên bay rất xa. Chúng còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt.

Hướng dẫn trả lời:

Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên bay rất xa. Chúng còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt.

Câu 8 trang 107 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông:

a. ân hay uân ?
đôi ch…
g… gũi
h… luyện

Hướng dẫn trả lời:

b. im hay iêm ?
lim d…
quý h…
trái t…

a. ân hay uân ?
đôi chân
gần gũi
huấn luyện

b. im hay iêm ?
lim dim
quý hiếm
trái tim

Câu 9 trang 107 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim?

Hướng dẫn trả lời:

Để bảo vệ các loài chim, chúng ta không được:

Phá tổ chim, trứng chim
Bắt, bắn chim…

Giáo Án Loài Chim Của Biển Cả Lớp 1

Giáo Án Loài Chim Của Biển Cả Lớp 1

I. MỤC TIÊU

– HS đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có tiên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết có trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

– HS viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

– HS nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

– Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. CHUẨN BỊ

1. Kiến thức ngữ văn: GV nắm được đặc điểm VB thông tin và nội dung của VB Loài chim của biển cả; nắm được nghĩa của các từ khó trong VB (sải cánh, đại dương, màng, dập dềnh, bão) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

2. Kiến thức đời sống: GV nắm được kiến thức thực tế về chim hải âu và có thể thu nhập thêm thông tin về hải âu trong Từ điển tranh về các con vật của lê Quang Long hoặc trên Internet.

3. Phương tiện dạy học: Tranh, ảnh về chim hải âu và tranh minh họa (chân vịt có màng) để giải thích nghĩa của từ “màng”; máy tính, máy chiếu, màn hình,  bảng thông minh,…

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 3

Hoạt động của GV    Hoạt động của HS

5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

– Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
– Quan sát và giúp đỡ các nhóm.
– Nhận xét.
– Yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
– Kiểm tra và nhận xét bài của HS.

GIẢI LAO

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh

– Giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh.
– Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát và nói về nội dung bức tranh, theo các từ gợi ý: hải âu, máy bay, bay, cánh.
– Lưu ý khai thác thêm ý đối với HS có khả năng tiếp thu tốt (Sức mạnh sáng tạo của con người thật to lớn, sự kì thú của thiên nhiên, …)
– GV tổ chức trò chơi “Phát thanh viên nhí”. Yêu cầu một số nhóm trao đổi to cho cả lớp cùng nghe.
– Nhận xét, tuyên dương.    
– Thảo luận nhóm chọn từ để hoàn thiện câu:

a, Ít có loài chim nào có thể bay xa như hải âu.
b, Những con tàu lớn có thể đi qua các đại dương.

– Đại diện nhóm trình bày.
– Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
– Viết câu vào vở.
– Lắng nghe.

TIẾT 4

Hoạt động của GV    Hoạt động của HS

7. Nghe viết

– Đọc to đoạn văn cần nghe viết.
– Lưu ý HS:

+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ viết dễ sai chính tả: loài/ lớn.
– Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
– Đọc và viết chính tả:
+ Đọc từng câu cho HS viết (mỗi câu đọc theo từng cụm từ, mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần). Đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.
+ Đọc lại 1 lần đoạn văn và Y/C HS rà soát lỗi.
+ Kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

GIẢI LAO

8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông

– Dùng bảng phụ HD HS thực hiện yêu cầu.

– Nêu nhiệm vụ.

– Quan sát, hướng dẫn.

– Nhận xét, tuyên dương.

9. Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim?

– Tổ chức cho HS luyện nói tự do thông qua cuộc thi “Tuyên truyền viên nhí”.

– Lưu ý một số chi tiết: Không được bắn chim, bắt chim, phá tổ chim,…

– Nhận xét, chốt ý.

10. Củng cố

– Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.

– Tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

– Nhận xét, tuyên dương, động viên HS.  

– Theo dõi.

– Lắng nghe và thực hiện.

– Soát lỗi và đổi vở với bạn để kiểm tra lỗi.

– Lắng nghe.

– Thảo luận nhóm đôi để tìm vần phù hợp

– 2-3 HS lên bảng điền vần vào ô vuông.

– Đọc to các từ: CN – ĐT.

– Trình bày ý kiến cá nhân.

– Lắng nghe.

 I. Mục tiêu

1. Phát triển kĩ năng đọc:  thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng viết:  thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe:  thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

– Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm

vai, thực hành, suy ngẫm.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 

1. Kiến thức ngữ văn

– GV nắm được đặc điểm VB thông tin (không có yếu tố hư cấu, có mục đích chính là cung cấp thông tin) và nội dung của VB Loài chim của biển cả.

– GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (sả/ cánh, đại dương, màng, dập dềnh, bão) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

2. Kiến thức đời sống

– GV nắm được những kiến thức thực tế về chim hải âu. Hải âu chủ yếu sống trên mặt biển, bay trên mặt biển và nghỉ ngơi cũng trên mặt biển. Loài chim này có sải cánh dài tới 4 – 4,5 m. Sải cánh dài nhưng nhỏ và hẹp khiến chúng bay rất tài. Hải âu thường bay theo tàu biển để kiếm thức ăn. Guồng quay của con tàu làm bắn cá lên, hải âu kiếm cá ở đó. Những người lái tàu coi hải âu là điềm lành nên cũng thường lấy cá cho hải âu ăn. Do vậy, hải âu được xem là bạn của những người đi biển.

– GV có thể thu thập thêm thông tin về hải âu trong Từ điển tranh về các con vật của Lê Quang Long hoặc trên Internet.

3. Phương tiện dạy học

– Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. Có thể SƯU tầm thêm những tranh đẹp về chim hải âu. Chuẩn bị tranh minh hoạ (chân vịt có màng) để giải thích nghĩa của từ màng.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên     Hoạt động của học sinh

1. Ôn và Khởi động:

Ôn : Các em vừa học xong chủ điểm có tên là gì? Hãy nêu tên chủ điểm đó?

+ Trong chủ điểm bài học từ cuộc sống bài nào dạy em không được nói dối? vì sao?
+ Chủ điểm bài học từ cuộc sống gồm mấy bài?

Khởi động:

– GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.

Quan sát tranh SHS:

+ Trong tranh gồm có mấy loài vật?
+ Hãy nêu điểm khác nhau của chim và cá?
+ Trong thế giới tự nhiên có một loài chim vừa sống trên cạn cả dưới nước có đặc điểm  biết bay và bơi đó là loài chim nào?

– GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Loài chim của biển cả. (VD: Nhìn chung, loài cá biết bơi thì không biết bay, còn loài chim biết bay thì không biết bơi. Nhưng có một loài chim rất đặc biệt: vừa biết bay vừa biết bơi. Mà đặc biệt hơn là ở chỗ loài chim này vừa bay giỏi, vừa bơi tài. Đó là chim hải âu.)

2. Đọc

– GV đọc mẫu toàn VB.
– GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới khó: (oai, iên, iêt…..)
+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới khó trong bài:
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo đồng thanh.

– Đọc câu:
+ GV yêu cầu HS đọc từng câu nối

tiếp lần 1.

+ GV hướng dẫn HS đọc những câu dài:

Hải âu còn bơi rất giỏi/ nhờ chân của chúng có màng/, như chân vịt//.

+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2
– Đọc đoạn:
+ GV chia VB thành các đoạn

Đoạn 1: từ đầu đến có màng như chân vịt,
Đoạn 2: phần còn lại.

+ Yêu cầu học sinh đọc đoạn nối tiếp.
– GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài:

 sải cánh: độ dài của cánh.

đại dương: biển lớn.

dập dềnh: chuyển động lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước

bão: thời tiết bất thường, có gió mạnh và mưa lớn. Có thể giải thích thêm nghĩa của từ chúng trong văn bản: chúng được dùng để thay cho hải âu. Riêng từ màng (phẩn da nối các ngón chân với nhau), GV nên sử dụng tranh minh hoạ (có thể dùng tranh về chân con vịt) để giải thích.)

+ GV yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm.
– Đọc toàn VB:
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời cầu hỏi.         
+ Bài học từ cuộc sống
+ Chú bé chăn cừu, đùa vui đúng lúc đúng chỗ, đúng hoàn cảnh
– Một số (2 – 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác (Chủ yếu nhấn vào ý chim biết bay, cá biết bơi).
+ Chim bay trên bầu trời, cá sống ở dưới nước
+ Hải âu
– HS lắng nghe và đọc thầm toàn VB theo GV.
+  HS đọc từ khó. Cá nhân, cả lớp.
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong bài: loài, biển, thời tiết,……
+ HS luyện đọc theo hướng dẫn: 2 – 3 HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.

Đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

Nghe GV đọc và đánh dấu ngắt hơi và nghỉ hơi.

+ HS đọc câu dài. Cá nhân – cả lớp.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.

Đọc đoạn.

Chia đoạn.

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt.
+ Nghe GV giải thích và kết hợp hình ảnh minh họa.
+ 1 – 2 HS đọc thành tiếng toàn VB

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên     Hoạt động của học sinh

3. Trả lời câu hỏi

– GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.

+ Đọc thầm đoạn 1 và TLCH:

a. Hải âu có thể bay xa như thế nào?
b. Ngoài bay xa, hải ấu còn có khả năng gì?

+ Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

c. Vì sao hải âu được gọi là loài chim

báo bão?

 – GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

– GV và HS thống nhất câu trả lời.

– Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần).

4.  Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3.

– GV nêu lại câu hỏi: Hải âu có thể bay xa như thế nào? Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì?
– GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở

+ Trong câu: “Hải âu có thể bay xa như thế nào?  Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì? có chữ nào cần viết hoa ?

 –  GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí.
+ GV viết mẫu chữ hoa V ( Viết mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in hoa)
– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.    
– HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi.
+ Đọc thầm và thảo luận.

a. Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông;
b. Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi;

+ Đọc thầm và thảo luận.

c. Khi trời sắp có bão, hải âu bay thành

đàn tìm chỗ trú ẩn

– Đại diện một số nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

HS đọc yêu cầu bài tập và đọc lại câu hỏi.

+ Lắng nghe.
+ HS nêu: Chữ H và chữ N cần viết hoa.

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên     Hoạt động của học sinh

5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

a. ít có loài chim nào có thể (…..) như hải âu.
b. Những con tàu lớn có thể đi qua các (…….)

– GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để

chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.

– GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
– GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh.
– GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh.

– GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh.
– GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý.
– GV có thể khai thác thêm ý (dành cho đối tượng HS có khả năng tiếp thu tốt): sức mạnh sáng tạo của con người thật to lớn, nhưng sự kì thú, nhiệm màu của thiên nhiên cũng rất đáng nâng niu, giữ gìn, trân trọng.
– GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh – HS hoạt động theo nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

– GV và HS nhận xét.           HS đọc yêu cầu bài.
– HS làm việc theo cặp cùng thảo luận chọn từ ngữ cần điền vào câu.
– Đại diện một số nhóm lên trình bày:

TIẾT 4

Hoạt động của giáo viên    
Hoạt động của học sinh

7. Nghe viết.

– GV đọc to cả đoạn văn:

Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên bay rất xa. Chúng còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt.

– Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu câu viết như thế nào? Cuối câu có dấu gì?
– GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết.
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả: loài, lớn.
– GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cẩm bút đúng cách.
– Đọc và viết chính tả:
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ :

Hải âu/ là loài chim của biển cả./ Chúng có sải cánh lớn,/ nên bay rất xa./ Chúng còn bơi rất giỏi/ nhờ chấn có màng/ như chấn vịt.

–  Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.

+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi.
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông

đôi  ch         g   gũi    h    luyện

b. im hay iêm?

lim d          quý  h     trái    t

 – GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
– GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp.

9. Trao đổi: cần làm gì để bảo vệ các loài chim?

– Đây là phần luyện nói tự do. GV có thể cho HS làm việc nhóm, sau đó gọi đại diện một vài nhóm trả lời.
– Lưu ý một số chi tiết: Không được bắn chim, bắt chim, phá tổ chim,…

10. Củng cố.

– GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.
– GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.
– GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS 
– Đoạn văn có 3 câu, chữ đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm câu.

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.
– Một số (2 – 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng).
– Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh một số lần.

a. ân hay uân?
đôi chân            gần gũi        huấn luyện

b. im hay iêm?
lim dim            quý hiếm         trái tim

– HS đọc yêu cầu bài và trao đổi luyện nói để tăng khả năng ngôn ngữ tốt hơn.

– HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).

Thohay.vn Chia Sẽ ❤️️ Tôi Là Học Sinh Lớp 1 ❤️️Nội Dung Bài Đọc, Giáo Án, Soạn Bài Tập

Viết một bình luận