Tôi Là Học Sinh Lớp 1 [Nội Dung Bài Đọc + Giáo Án + Soạn Bài Tập]

Tôi Là Học Sinh Lớp 1 ❤️️ Nội Dung Bài Đọc, Giáo Án, Soạn Bài Tập ✅ Trọn Bộ Nội Dung Bài Đọc Tôi Là Học Sinh Lớp 1 Cho Các Bạn Cùng Tham Khảo.

Nội Dung Bài Đọc Tôi Là Học Sinh Lớp 1

Thohay.vn chia sẽ nội dung bài đọc tôi là học sinh lớp 1

Tôi tên là Nam, học sinh lớp 1A, Trường Tiểu học Lê Quý Đôn. Ngày đầu đi học, mặc bộ đồng phục của trường, tôi hãnh diện lắm.

Hồi đầu năm học, tôi mới học chữ cái. Thế mà bây giờ, tôi đã đọc được truyện tranh. Tôi còn biết làm toán nữa. Tôi có thêm nhiều bạn mới.

Ai cũng bảo từ khi đi học, tôi chững chạc hẳn lên.

Thohay.vn Tặng Bạn ❤️️ Truyện Cỏ Và Lúa ❤️️ Nội Dung Câu Chuyện, Ý Nghĩa, Giáo Án

Hình Ảnh Bài Đọc Tôi Là Học Sinh Lớp 1

Nam là học sinh lớp 1
Nam là học sinh lớp 1
Chưng trình lớp 1
Chưng trình lớp 1
Tiếng việt lớp 1
Tiếng việt lớp 1
Tôi là học sinh lớp 1
Tôi là học sinh lớp 1

Soạn Bài Tập Tôi Là Học Sinh Lớp 1

Soạn Bài Tập Tôi Là Học Sinh Lớp 1.

☛ Câu 1. (trang 4 SGK Tiếng Việt 1, tập 2)

Từ khi đi học em thích và không thích những gì?

Hướng dẫn trả lời:

Từ khi đi học, em thích được nghe cô kể chuyện, thích được làm quen với nhiều bạn mới, thích các buổi hoạt động tập thể của trường, thích học âm nhạc, thích được đi chơi cùng cả lớp…
Từ khi đi học, em không thích phải dậy sớm mỗi ngày, không thích phải làm nhiều bài tập, không thích giờ kiểm tra, không thích bị phạt khi chưa làm xong bài tập…

☛ Câu 2. (trang 4 SGK Tiếng Việt 1, tập 2) Đọc

Tôi là học sinh lớp 1

Tôi tên là Nam, học sinh lớp 1A, Trường Tiểu học Lê Quý Đôn. Ngày đầu đi học, mặc bộ đồng phục của trường, tôi hãnh diện lắm.

Hồi đầu năm học, tôi mới học chữ cái. Thế mà bây giờ, tôi đã đọc được truyện tranh. Tôi còn biết làm toán nữa. Tôi có thêm nhiều bạn mới.

Ai cũng bảo từ khi đi học, tôi chững chạc hẳn lên.

☛ Câu 3. (trang 5 SGK Tiếng Việt 1, tập 2)

Trả lời câu hỏi:

a. Bạn Nam học lớp mấy?
b. Hồi đầu năm, Nam học gì?
c. Bây giờ, Nam biết làm gì?

Hướng dẫn trả lời:

a. Bạn Nam học lớp 1.
b. Hồi đầu năm, Nam học chữ cái.
c. Bây giờ Nam đọc được truyện tranh và biết làm toán.

☛ Câu 4. (trang 5 SGK Tiếng Việt 1, tập 2)

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3.

Nam học (…).

Hướng dẫn trả lời: Nam học sinh lớp 1

☛ Câu 5. (trang 6 SGK Tiếng Việt 1, tập 2)

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

bổ ích, mới, hãnh diện

Nam rất (…) khi được cô giáo khen.

Hướng dẫn trả lời:Nam rất hãnh diện khi được cô giáo khen.

☛ Câu 6. (trang 6 SGK Tiếng Việt 1, tập 2)

Quan sát tranh và dùng từ ngữ nói theo tranh

Hướng dẫn trả lời:

  • Bức tranh 1: Ba bạn nhỏ đang đá bóng.
  • Bức tranh 2: Bạn nhỏ đang đọc sách.
  • Bức tranh 3: Các bạn nhỏ đang chơi kéo co.
  • Bức tranh 4: Bạn nhỏ đang múa.

☛ Câu 7. (trang 6 SGK Tiếng Việt 1, tập 2)

Nghe viết

Hướng dẫn trả lời: Nam đã đọc được truyện tranh. Nam còn biết làm toán nữa

☛ Câu 8. (trang 7 SGK Tiếng Việt 1, tập 2)

Chọn từ ngữ phù hợp thay cho bông hoa

a, s hay x?      + học …inh,  …inh đẹp, …ách vở.
b. tr hay ch?    + …anh ảnh,  …ữ cái,   vui …ơi

Hướng dẫn trả lời:

a, s hay x?      + học sinh,  xinh đẹp, sách vở.
b. tr hay ch?    + tranh ảnh,  chữ cái,   vui chơi

☛ Câu 9. (trang 7 SGK Tiếng Việt 1, tập 2)

Chọn ý phù hợp để nói về bản thân:

– Từ khi học lớp 1, em:

Thức dậy sớm hơn
Ăn sáng nhanh hơn
Không khóc nhè
Không ngóng bố mẹ đón về
Thuộc thêm nhiều bài thơ
Có thêm nhiều bạn

Giáo Án Tôi Là Học Sinh Lớp 1

Giáo Án Tôi Là Học Sinh Lớp 1.

I. MỤC TIÊU

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ rằng một VB tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về minh; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc (đá bóng, đọc sách, kéo co, múa) và suy luận tử tranh được quan sát.

2. Phát triển kỹ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc: hôn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

3. Phát triển kỹ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học.

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường; sự tự tin, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.

II. CHUẨN BỊ

1. Kiến thức ngữ văn

– GV nắm được đặc điểm VB tự sự, người viết tự giới thiệu về mình; nội dung của VB Tôi là học sinh lớp 1 (lời kể của cậu bé Nam, nói về bản thân mình từ ngày đi học đến nay) –
– GV nắm được kỹ năng giới thiệu bản thân trước nhiều người để có thể làm mẫu hoặc hướng dẫn cho HS (mắt nhìn vào người đối thoại, gương mặt tươi cười, biểu cảm tự tin, nói năng mạch lạc,…).
– GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (đồng phục, hãnh diện, chững chạc) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

2. Kiến thức đời sống

– GV nắm được những thay đổi chung về tâm sinh lí của HS lớp 1 từ ngày bắt đầu khai giảng đến hết học kì I. Quan sát kĩ từng em để thấy được sự tiến bộ ở từng cá nhân, để giúp các em nói về bản thân trước lớp theo yêu cầu bài học. Qua đó, GV có biện pháp khích lệ, giúp đỡ các em hoàn thiện bản thân.

3. Phương tiện dạy học

Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. Có thể sưu tầm những clip giới thiệu về bản thân của HS tiểu học để trình chiếu trước lớp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

1. Khởi động.

+ GV yêu cầu HS nói về những điều các em thích hoặc không thích từ khi đi học đến nay qua các câu hỏi giúp HS nói được nhiều hơn về bản thân, về sở thích, mong ước cá nhân:
Các em đã học một học kì, các em thấy đi học có vui không ?
Em thân nhất với bạn nào trong lớp; Đồ ăn ở trường có ngon không ?
Em thích nhất món nào ?;
Đi học mang lại cho em những gì ?
Em có thay đổi gì so với đầu năm học: Em không thích điều gì ở trường… (Có thể chiếu clip về những đoạn giới thiệu bản thân của HS lớp 1 mà GV đã chuẩn bị).
+ GV nhắc lại một số câu trả lời của HS, sau đó dẫn vào bài đọc Tổi là học sinh lớp 1

2. Đọc, GV đọc mẫu toàn VB. HS đọc câu.

+. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (hãnh diện, truyện tranh,…).
+. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Tôi tên là Nam, / học sinh lớp 1A, Trường Tiểu học Lê Quý Đôn,…)
– HS đọc đoạn.
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến hãnh diện lãi, đoạn 2: phần còn lại.
+. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài (đồng phục: quần áo được may hàng loạt cùng một kiểu dáng, cùng một màu sắc theo quy định của một trường học, cơ quan, tổ chức; hãnh diện: vui sướng và tự hào, chững chạc: đàng hoàng, ở đây ý nói: có cử chỉ và hành động giống như người lớn).
– HS và GV đọc toàn VB. GV lưu ý HS khi đọc văn bản, hãy ” nhập vai ” coi mình là nhân vật Nam, giọng đọc biểu lộ sự sôi nổi, vui vẻ và hào hứng.
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi

TIẾT 2

3. Trả lời câu hỏi

– GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
a. Bạn Nam học lớp mấy ?
b. Hồi đầu năm, Nam học gì ?
c. Bây giờ, Nam biết làm gì ?
– GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Nam học lớp 1; b. Hồi đầu năm học, Na mới bắt đầu học chữ cái; c. Bây giờ, Nam đã đọc được truyện tranh, biết làm toán.)

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3

– GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a (có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Nam học lớp 1.)
– GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu (đồng thời cũng là tên riêng); đặt dấu chấm cuối câu. GV hướng dẫn HS tô chữ V viết hoa, sau đó viết cấu vào vở. Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ N viết hoa hoặc chữ in hoa (mẫu chữ in hoa, xem ở phấn đấu vở Tập viết). Nên khuyến khích HS viết chữ in hoa cho đơn giản.
– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS

TIẾT 3

5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

– GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
– GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Nam rất hãnh diện khi được cô giáo khen.)
– GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ để nói theo tranh

– GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dung các từ ngữ đã gợi ý
– GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh, (VD: tranh 1, có thể nói: Các bạn chơi đá bóng rất hào hứng / Em rất thích chơi đã bỏng cùng các bạn; tranh 2: Em thích đọc sách Đọc sách rất thú vị,…)
– HS và GV nhận xét.

Tiết 4

7. Nghe viết

– GV đọc to cả hai câu (Nam đã đọc được truyện tranh. Nam còn biết làm toăn nữa.)
– GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết:
+ Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả: truyện tranh, làm, nữa
– GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả:
+ GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. (Nai đã đọc được truyện tranh./. Nam còn biết làm toán nữa.).
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi.
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa

– GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ.
– GV yêu cầu một số (3 – 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng).
– GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.

9. Chọn ý phù hợp để nói về bản thân em

– Đây là phần luyện nói theo những gợi ý cho sẵn.
– GV giải thích. VD: Từ khi đi học lớp 1, em thức dậy sớm hơn,…
HS đọc thầm các nội dung trong SGK, sau đó thảo luận nhóm. GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.

10. Củng cố

– GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.
– GV tóm tắt lại những nội dung chính.
– GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.
– GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

Thohay.vn Chia Sẽ ❤️️ Truyện Các Bạn Của Mèo Con ❤️️ Nội Dung, Ý Nghĩa, Giáo Án

Viết một bình luận