Nội Dung Bài Đọc Nếu Không May Bị Lạc Lớp 1 , Giáo Án, Soạn Bài Tập. Các Bạn Học Sinh Có Thể Tham Khảo Những Thông Tin Bên Dưới Để Soạn Bài Hoàn Chỉnh Cho Mình Nhé.
NỘI DUNG CHÍNH
Giới thiệu bài Nếu Không May Bị Lạc Lớp 1
Bài “Nếu không may bị lạc” là một bài học trong chương trình Tiếng Việt lớp 1, thuộc bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống”. Bài học này giúp các em học sinh hiểu được cách xử lý tình huống khi bị lạc, đồng thời rèn luyện kỹ năng đọc và hiểu văn bản.
Nội dung chính:
- Bài học kể về câu chuyện của Nam và em khi đi chơi công viên cùng bố. Trong lúc mải mê khám phá, Nam bị lạc mất bố và em. Nhớ lời dặn của bố, Nam đã bình tĩnh tìm đường ra cổng công viên, nơi có lá cờ lớn mà bố đã chỉ dẫn từ trước.
Ý nghĩa:
- Bài học nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giữ bình tĩnh và làm theo hướng dẫn khi gặp tình huống khó khăn. Nó cũng dạy các em biết cách nhờ sự giúp đỡ từ người lớn hoặc nhân viên công viên khi bị lạc.
Các hoạt động học tập
- Đọc hiểu: Học sinh đọc và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài học.
- Thảo luận: Học sinh thảo luận về cách xử lý khi bị lạc và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân.
- Viết: Học sinh viết câu trả lời cho các câu hỏi và hoàn thiện các bài tập viết.
Nội Dung Bài Đọc Nếu Không May Bị Lạc Lớp 1
Thohay.vn chia sẽ các bạn nhỏ lớp 1 nội dung bài đọc Nếu Không May Bị Lạc dưới đây.
Sáng chủ nhật, bố cho Nam và em đi công viên. Công viên đông như hội. Khi vào cổng, bố dặn: “Các con cẩn thận kẻo bị lạc. Nếu không may bị lạc, các con nhớ đi ra cổng này. Nhìn kìa, trên cổng có lá cờ rất to”.
Công viên đẹp quá, Nam cứ mải mê xem hết chỗ này đến chỗ khác. Lúc ngoảnh lại thì không thấy bố và em đâu. Nam vừa chạy vừa tìm gọi “Bố ơi! Bố ơi!”.
Hoảng hốt, Nam suýt khóc. Chợt Nam nhìn thấy tấm biển “Lối ra cổng”. Nhớ lời bố dặn, Nam đi theo hướng tấm biển chỉ đường. “A, lá cờ kia rồi!”. Nam mừng rỡ khi thấy bố và em đang chờ ở đó.
Thohay.vn Tặng Bạn ❤️️ Giải Thưởng Tình Bạn ❤️️ Nội Dung Bài Đọc, Giáo Án, Soạn Bài Tập
Hình Ảnh Bài Đọc Nếu Không May Bị Lạc Lớp 1
Soạn Bài Tập Nếu Không May Bị Lạc Lớp 1
Soạn Bài Tập Nếu Không May Bị Lạc Lớp 1.
Câu 1. (trang 74 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)
Quan sát bạn nhỏ trong tranh:
a. Bạn nhỏ đang ở đâu? Vì sao bạn ấy khóc?
b. Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ, em sẽ làm gì?
Hướng dẫn trả lời
a. Bạn nhỏ đang ở công viên. Bạn ấy khóc vì bị lạc mất người thân.
b. Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ, em sẽ tìm bác bảo vệ để nhờ bác giúp tìm người thân.n
Câu 2. (trang 74 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)
Đọc:
Nếu không may bị lạc
Sáng chủ nhật, bố cho Nam và em đi công viên. Công viên đông như hội. Khi vào cổng, bố dặn: “Các con cẩn thận kẻo bị lạc. Nếu không may bị lạc, các con nhớ đi ra cổng này. Nhìn kìa, trên cổng có lá cờ rất to”.
Công viên đẹp quá, Nam cứ mải mê xem hết chỗ này đến chỗ khác. Lúc ngoảnh lại thì không thấy bố và em đâu. Nam vừa chạy vừa tìm gọi “Bố ơi! Bố ơi!”. Hoảng hốt, Nam suýt khóc. Chợt Nam nhìn thấy tấm biển “Lối ra cổng”. Nhớ lời bố dặn, Nam đi theo hướng tấm biển chỉ đường. “A, lá cờ kia rồi!”. Nam mừng rỡ khi thấy bố và em đang chờ ở đó.
(theo Phạm Thị Thúy – Tuấn Hiển)
Vần: oanh
Từ ngữ: đông như hội, mải mê, ngoảnh lại, suýt
Câu 3. (trang 75 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)
Trả lời câu hỏi:
a. Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu?
b. Khi vào cổng, bố dặn hai anh em Nam thế nào?
c. Nhớ lời bố dặn, Nam đã làm gì?
Hướng dẫn trả lời
a. Bố cho Nam và em đi chơi ở công viên.
b. Khi vào cổng, bố dặn hai anh em Nam là: “Các con cẩn thận kẻo bị lạc. Nếu không may bị lạc, các con nhớ đi ra cổng này. Nhìn kìa, trên cổng có lá cờ rất to”.
c. Nhớ lời bố dặn, Nam đã đi theo hướng tấm biển chỉ đường để tìm thấy cái lá cờ rất to ở phía cổng.
Câu 4. (trang 76 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)
Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3: Bố cho Nam và em (…)
Hướng dẫn trả lời
Bố cho Nam và em đi chơi ở công viên.
Hướng dẫn viết: Bố cho Nam và em đi chơi ở công viên.
Câu 5. (trang 76 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)
Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:
Uyên không (…) khi bị lạc.
Hướng dẫn trả lời
Uyên không hoảng hốt khi bị lạc.
Hướng dẫn viết: Uyên không hoảng hốt khi bị lạc.
Câu 6. (trang 76 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)
Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: Nếu chẳng may bị lạc, em sẽ làm gì?
gọi điện
nhân viên bảo vệ
người lạ
Hướng dẫn trả lời
Nếu chẳng may bị lạc, em sẽ không đi theo người lạ, mà nhờ nhân viên bảo vệ gọi điện cho bố mẹ của mình đến đón.
Câu 7. (trang 77 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)
Nghe viết:
Nam bị lạc khi đi chơi công viên. Nhớ lời dặn, Nam tìm đến điểm hẹn, gặp lại bố và em.
Hướng dẫn viết
Nam bị lạc khi đi chơi công viên. Nhớ lời dặn, Nam tìm đến điểm hẹn, gặp lại bố và em.
Câu 8. (trang 77 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)
Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chứa vần im, iêm, ep, êp
Hướng dẫn trả lời
Câu 9. (trang 77 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)
Trò chơi: Tìm đường về nhà
Đường về nhà thỏ phải đi qua những từ ngữ có bông hoa cần thay bằng gi. Em hãy giúp thỏ tìm đường về nhà nhé.
Giáo Án Nếu Không May Bị Lạc Lớp 1
Giáo Án Nếu Không May Bị Lạc Lớp 1.
I. Mục tiêu
Giúp hs :
– Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba , có dẫn trực tiếp lời nhân vật : hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB : quan sát , nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .
– Phát triển kỹ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện , nghe viết một đoạn ngắn
– Phát triển kỹ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
– Phát triển phẩm chất và năng lực chung : ý thức nghe lời cha mẹ , tình cảm gắn bó đối với gia đình ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi .
II CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
– GV nắm được đặc điểm của VB tự sự kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba ( tuy không phải là VB thông tin , nhưng các chi tiết trong VB có tính chân thực , gần gũi với đời sống hằng ngày của HS ) ; nắm được nội dung của VB Nếu không tay bị lạc , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong VB .
– GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB
2. Kiến thức đời sống
– GV nắm được những kĩ năng HS tiểu học cần có để bảo vệ bản thân khi ở nơi đông người như công viên , bến tàu hoặc khi bị lạc ( cần nhớ số điện thoại của bố mẹ , bình tĩnh ; nhớ thống nhất về điểm hẹn và tìm về điểm hẹn , nhờ sự giúp đỡ của nhân viên bảo vệ , công an ; không đi theo người lạ , … ) .
3. Phương tiện dạy học
– Tranh minh hoạ cổ trong SGK được phóng to hoặc phần mềm máy tính phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1.
1.Ôn và khởi động
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ
Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi .
a . Bạn nhỏ đang ở đâu ? Vì sao bạn ấy khóc ?
b . Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ , em sẽ làm gì ?
+ Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác .
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Nếu không may bị lạc . HS nhắc lại
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi
2. Đọc
GV đọc mẫu toàn VB . GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới .
+ HS làm việc nhóm đối để tìm từ ngữ có vần mới trong bài đọc ( ngoảnh lại ) .
+ GV đưa từ ngoảnh lại lên bảng và hướng dẫn HS đọc , GV đọc mẫu vần oanh và từ ngoảnh lại , HS đọc theo đồng thanh .
+ Một số ( 2 – 3 HS đánh vần , đọc trơn , sau đó , cả lớp đọc tổng thanh một số lần , HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( ngoảnh , hoảng , suýt , hướng đường ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Sáng chủ nhật , bố cho Nam và em đi công viên ; Nam cử mải mê xe , hết chỗ này đến chỗ khác . )
HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến lá cờ rất to ; đoạn 2 : phần còn lại ) + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt .
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài . ( đông như hội rất nhiều người ; mải mê : ở đây có nghĩa là tập trung cao vào việc xem đến mức không còn biết gì đến xung quanh , ngoảnh lại quay đầu nhìn về phía sau lưng mình ; suýt ( khóc ) : gần khóc )
+ HS đọc đoạn theo nhóm , HS và GV đọc toàn VB
+ 1 – 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại cả VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .
– HS đọc từng dòng thơ
– HS đọc từng khổ thơ
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi
– GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi .
a . Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu ?
b . Khi vào cổng , bố dặn hai anh em Nam thể thao ?
c . Nhờ lời bố dặn , Nam đã làm gì ?
– HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về câu trả lời cho từng câu hỏi .
– GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình ,
– Các nhóm khác nhận xét , đánh giá .
– GV và HS thống nhất câu trả lời :
a . Bố Cho Nam và em đi chơi ở công viên ;
b . Khi vào cổng , bố dặn hai anh em Nam nếu không may bị lạc thì nhở đi ra cổng có lá cờ ;
c . Nhớ lời bố dặn , Nam đi theo hưởng tấm biển chỉ đường để đi ra cổng . )
– HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi .
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
– GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( Ba cho Nam và em đi chơi ở công viên . ) ,
– GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí , GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . HS quan sát ) và viết câu trả lời vào vở
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cấu vào vở
– GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phủ và hoàn thiện câu
– GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả .
– GV và HS thống nhất câu hoàn thiện , ( Uyên không hoảng hốt khi bị lạc )
– GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phủ và hoàn thiện câu
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đế nói : Nếu chẳng may bị lạc , em sẽ làm gì ?
– GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh .
– GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dụng các từ ngữ đã gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét
– GV có thể gợi ý HS nói thêm về lí do không được đi theo người lạ , về cách nhận diện những người có thể tỉn tưởng , nhờ cậy khi bị lạc như Công an , nhân viên bảo vệ , … để giúp HS củng cố các kĩ năng tự vệ khi bị lạc .
– HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dụng các từ ngữ đã gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7 , Nghe viết
– GV đọc to cả đoạn văn . ( Nam bị lạc khi đi chơi công viên Nhớ lời dặn , Nam tìm đến điển hẹn gặp lại bỏ và em . )
– GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết .
+ Viết lủi đấu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nain , kết thúc câu có dấu chấm .
+ Chữ dễ viết sai chính tả : Công viên , lạc , điểm .
– GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách , Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nam bị lạc khi đi chơi công viên . Nhớ lời dặn , Nam tìm đến điểm hẹn gặp lại bố và em , ) . Mỗi cụm từ và câu ngắn đọc 2-3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chửa vần im , iêm , ep , êp
– GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong loài hoặc ngoài bải
– HS nêu những từ ngữ tìm được , GV viết những từ ngữ này lên bảng . – HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ Có tiếng chứa các vần im , iên , ep , êp .
9. Trò chơi Tìm đường về nhà
– GV giải thích nội dung trò chơi Tìm đường về nhà . Thỏ con bị lạc và đang tìm đường về nhà . Trong số ba ngôi nhà , chỉ có một ngôi nhà là nhà của thỏ . Để về được nhà của mình , thỏ con phải chọn đúng đường rẽ ở những nơi có ngã ba , ngã tư . Ở mỗi nơi như thế đều có thông tin hướng dẫn . Muốn biết được thông tin đó thì phải điển r/d hoặc gi vào chỗ trống . Đường về nhà thỏ sẽ đi qua những vị trí có từ ngữ chứa gi . Hãy điền chữ phù hợp vào chỗ trống để giúp thỏ tìm đường về nhà và tô màu cho ngôi nhà của thỏ .
– GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả .
– GV và HS thống nhất phương án phù hợp .
– HS làm việc theo nhóm để tìm đường về nhà thỏ .
– HS điển và nối các từ ngữ tạo thành đường về nhà của thỏ .
10. Củng cố
– GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính
– GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học
– GV nhận xét , khen ngợi ,
Thohay.vn Chia Sẽ ❤️️ Tôi Là Học Sinh Lớp 1 ❤️️Nội Dung Bài Đọc, Giáo Án, Soạn Bài Tập