Những Cánh Cò Lớp 1 ❤️️ Nội Dung, Giáo Án, Soạn Bài Tập ✅ Bạn Đừng Quên Lưu Lại Ngay Những Thông Tin Bổ Ích Viết Về Bài Đọc Những Cánh Cò Bên Dưới.
NỘI DUNG CHÍNH
Nội Dung Bài Những Cánh Cò Lớp 1
Nội Dung Bài Những Cánh Cò Lớp 1.
Ông kể ngày xưa, quê của bé có rất nhiều cò. Mùa xuân, từng đàn cò trắng duyên dáng bay tới. Chúng lượn trên bầu trời trong xanh rồi hạ cánh xuống những lũy tre. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm.
Bây giờ, ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho những tòa nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà máy tỏa khói mịt mù. Cò chẳng còn nơi kiếm ăn. Cò sợ những âm thanh ồn ào. Thế là chúng bay đi.
Bé ước ao được thấy những cánh cò trên đồng quê.
Thohay.vn Tặng Bạn ❤️️ Loài Chim Của Biển Cả ❤️️ Nội Dung, Giáo Án, Soạn Bài Tập
Hình Ảnh Bài Đọc Những Cánh Cò Lớp 1
Soạn Bài Tập Những Cánh Cò Lớp 1
Soạn Bài Tập Những Cánh Cò Lớp 1.
Câu 1 trang 134 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Quan sát hai bức tranh:
a. Em thấy gì trong mỗi bức tranh?
b. Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn? Vì sao?
Hướng dẫn trả lời
a. Bức tranh 1: em nhìn thấy cánh đồng lúa rộng lớn, với cây xanh, dòng suối trong lành, và những chú cò trắng đang đậu kiếm mồi.
Bức tranh 2: em nhìn thấy thành phố với những tòa nhà chọc trời, khói bụi mù mịt và các chú cò trắng thì tìm cách bay đi.
b. Em thích khung cảnh ở bức tranh thứ nhất hơn, vì nó thật yên bình và thư giãn.
Câu 2 trang 134 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Đọc:
Những cánh cò
Ông kể ngày xưa, quê của bé có rất nhiều cò. Mùa xuân, từng đàn cò trắng duyên dáng bay tới. Chúng lượn trên bầu trời trong xanh rồi hạ cánh xuống những lũy tre. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm.
Bây giờ, ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho những tòa nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà máy tỏa khói mịt mù. Cò chẳng còn nơi kiếm ăn. Cò sợ những âm thanh ồn ào. Thế là chúng bay đi.
Bé ước ao được thấy những cánh cò trên đồng quê.
(theo Hoài Nam)
- Từ ngữ: lũy tre, cao vút, cao tốc, mịt mù
Câu 3 trang 135 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Trả lời câu hỏi:
a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở đâu?
b. Bây giờ ở quê của bé, những gì đã thay thế ao, hồ, đầm?
c. Điều gì khiến đàn cò sợ hãi
Hướng dẫn trả lời
a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm.
b. Bây giờ ở quê của bé, những tòa nhà cao vút đã thay thế ao, hồ, đầm.
c. Những âm thanh ồn ào khiến đàn cò sợ hãi.
Câu 4 trang 136 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3:
- Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở (…)
- (…) khiến đàn cò sợ hãi.
Hướng dẫn trả lời
- Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm.
- Những âm thanh ồn ào khiến đàn cò sợ hãi.
Hướng dẫn viết:
Câu 5 trang 136 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:
a. Đàn chim đậu trên những (…) cao vút.
b. Từng áng mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời (…)
Hướng dẫn trả lời
a. Đàn chim đậu trên những ngọn cây cao vút.
b. Từng áng mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời trong xanh.
Hướng dẫn viết:
a. Đàn chim đậu trên những ngọn cây cao vút.
b. Từng áng mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời trong xanh.
Câu 6 trang 136 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Quan sát các bức tranh dưới đây và cho biết việc làm nào tốt và việc làm nào chưa tốt:
Hướng dẫn trả lời
– Việc làm tốt:
- Bức tranh (1): tưới nước cho cây
- Bức tranh (3): vứt rác vào thùng rác
– Việc làm chưa tốt:
- Bức tranh (2): vứt rác bừa bãi xuống sân trường
- Bức tranh (4): vứt rác xuống sông
Câu 7 trang 137 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Nghe viết:
Ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho nhà cao tầng, đường cao tốc và nhà máy. Cò chẳng còn nơi kiếm ăn. Thế là chúng bay đi.
Hướng dẫn viết
Ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho nhà cao tầng, đường cao tốc và nhà máy. Cò chẳng còn nơi kiếm ăn. Thế là chúng bay đi.
Câu 8 trang 137 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông:
a. ong hay ông ? cánh đ…, tr… suốt, ước m…
b. anh hay ênh ? c.. chim, con k…, âm th…
Hướng dẫn trả lời
a. ong hay ông ? cánh đồng, trong suốt, ước mong
b. anh hay ênh ? cánh chim, con kênh, âm thanh
Câu 9 trang 137 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Em thích nông thôn hay thành phố? Vì sao?
Gợi ý:
– Em thích thành phố. Vì ở đây có những tòa nhà lớn với nhiều dịch vụ hiện đại, tiện ích.
– Em thích nông thôn. Vì ở đây có những cánh đồng lúa rộng lớn, bầu không khí trong lành và mát mẻ.
Giáo Án Những Cánh Cò Lớp 1
Thohay.vn chia sẽ cho các cô giáo án những cánh cò lớp 1.
I MỤC TIÊU
1. Năng lực
– Phát triển năng lực đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngân và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát ,
– Phát triển năng lực viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện của dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn .
– Phát triển năng lực nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
2. Phẩm chất
Phát triển ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi .
II .CHUẨN BỊ
SGK, máy tính có phần mềm phù hợp, màn hình tivi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
* Ôn và Khởi động
Mục tiêu: Ôn lại kiến thức cũ.
1. Khởi động:
– Cho HS hát kết hợp vận động theo bài hát Con cò bé bé.
2. Luyện đọc
– GV yêu cầu HS luyện đọc lại bài “Những cánh cò” vòng theo nhóm đôi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
– Mời một số nhóm đọc trước lớp.
– GV cùng HS nhận xét.
– Mời một số bạn đọc cá nhân cả bài.
– Cả lớp đọc đồng thanh lại 1 lần.
3. Luyện viết
– GV đọc to 4 câu đầu bài Những cánh cò.
– GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết:
+ Chữ dễ viết sai chính tả: duyên dáng, lượn, lũy tre, trắng
+ Chữ cái đầu đoạn lùi vào 1 ô và viết hoa.
– GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
– GV đọc rõ ràng, chậm rãi từng cụm từ cho HS viết.
– GV đọc lại một lần toàn đoạn viết và yêu cầu HS rà soát lỗi
– HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.
– GV kiểm tra và nhận xét bài của HS
4. Củng cố
– Mời HS chia sẻ điều em đã học được.
– Mời HS nhận xét tiết học
– GV nhận xét, khen ngợi HS. Dặn dò HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
– HS vận động theo bài hát
– HS luyện đọc theo nhóm đôi.
5. Hoạt động 5: HD hoàn thiện câu và viết câu vào vở.
– Hình thức: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
– Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp; Động não; Hoạt động nhóm.
– Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; Chia nhóm;
-GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
6.Hoạt động 6: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh.
Hình thức: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
– Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp; Động não; Hoạt động nhóm.
– Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; Chia nhóm;
*Nhận xét đánh giá kỹ năng quan sát, kỹ năng hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề
7.Hoạt động 7: Viết chính tả
– Hình thức: cá nhân.
– Phương pháp: Thực hành
– Kĩ thuật dạy học:Trình bày
-GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
8. Hoạt động 8: Chọn vần phù hợp thay vào ô vuông.
– Hình thức: cá nhân, nhóm.
– Phương pháp: Thực hành
– Kĩ thuật dạy học:Trình bày 1 phút
– Nhận xét đánh giá kỹ năng giải quyết vấn đề..
9. Hoạt động 9: Em thích nông thôn hay thành phố ? Vì sao ?
– Hình thức: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
– Phương pháp: Vấn đáp; Động não;
– Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi;
– Nhận xét đánh giá kỹ năng giao tiếp hợp tác nhóm
10. Hoạt động 10:Củng cố,dặn dò
– HT: Cá nhân; PP: Đặt và giải quyết vấn đề; KT: Viết tích cực hoặc Trình bày 1 phút.
* Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS trong quá trình tiếp thu bài học.
* Ôn và Khởi động
– Mục tiêu: Ôn lại kiến thức cũ
– HS đọc lại bài đọc: Chú bé chăn cừu
Thohay.vn Chia Sẽ ❤️️ Chúa Tể Rừng Xanh ❤️️ Nội Dung, Giáo Án, Soạn Bài Tập