Vè Chim Lớp 2: Nội Dung Bài Thơ + Giáo Án + Giải Bài Tập

Vè Chim Lớp 2 ❤️️ Nội Dung Bài Thơ, Giáo Án, Giải Bài Tập ✅ Tham Khảo Hướng Dẫn Tập Đọc, Ý Nghĩa, Bố Cục, Đọc Hiểu.

Nội Dung Vè Chim Lớp 2

Vè chim là bài đòng dao được giới thiệu trong SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 21, 22 Kết nối tri thức. Sau đây là thông tin nội dung Vè chim lớp 2.

Hay chạy lon xon
Là gà mới nở
Vừa đi vừa nhảy
Là em sáo xinh
Hay nói linh tinh
Là con liếu điếu
Hay nghịch hay tếu
Là cậu chìa vôi
Hay chao đớp mồi
Là chim chèo bẻo
Tính hay mách lẻo
Thím khách trước nhà
Hay nhặt lân la
Là bà chim sẻ
Có tình có nghĩ
Là mẹ chim sâu
Giục hè đến mau
Là cô tu hú
Nhấp nhem buồn ngủ
Là bác cú mèo…

Chú thích:

  •  : lời kể có vần
  • Lon xon : dáng chạy của trẻ nhỏ
  • Tếu : vui nhộn, gây cười
  • Chao : nghiêng mình rất nhanh từ bên này qua bên kia.
  • Mách lẻo : kể chuyện riêng của người này cho người khác.
  • Nhặt lân la : nhặt nhạnh, lúc xa lúc gần.

Tổng hợp cho bạn đọc nội dung 🍃 Cảm Ơn Họa Mi 🍃 Nội Dung Câu Chuyện, Giáo Án Kể Chuyện

Giới Thiệu Bài Thơ Vè Chim

Đừng bỏ lỡ thông tin giới thiệu bài thơ Vè chim.

  • Vè chim thuộc thể loại vè dân gian.
  • Bằng ngôn ngữ vui tươi, hóm hỉnh, bài vè dân gian đã giới thiệu với chúng ta về đặc tính của một số loài chim.

Bố Cục Bài Thơ Vè Chim

Bố cục bài thơ Vè chim lớp 2 được chia làm 2 phần:

  • Phần 1: Từ đầu đến “Là chim chèo bẻo”
  • Phần 2: Còn lại

Đón đọc truyện ⚡ Mai An Tiêm ⚡ Nội Dung Câu Chuyện, Giáo Án Kể Chuyện

Hướng Dẫn Tập Đọc Vè Chim Lớp 2

Chia sẻ cho các bạn hướng dẫn tập đọc Vè chim lớp 2.

  • Đọc lưu loát được cả bài.
  • Giọng đọc vui tươi, hóm hỉnh.
  • Đọc bài vè và hiểu được nội dung, ý nghĩa.
  • Ngắt đúng nhịp thơ.

Ý Nghĩa Bài Thơ Vè Chim

Ý nghĩa bài thơ Vè chim đó là nói rằng mỗi một loài chim đều có những đặc điểm riêng biệt.

Cùng xem thêm về 🍀 Em Mang Về Yêu Thương 🍀 Nội Dung Bài Thơ, Soạn Bài, Cảm Nhận

Đọc Hiểu Bài Vè Chim

Đừng bỏ lỡ phần đọc hiểu bài Vè chim.

👉Câu 1: Loài chim nào sau đây không được nhắc đến trong bài vè?

A. Tu hú

B. Chèo bẻo

C. Họa mi

👉Câu 2: Vừa đi vừa nhảy là đặc điểm của loài chim nào?

A. Chim sáo

B. Chim liếu điếu

C. Gà con

👉Câu 3: Tính cách của cậu chìa vôi có gì hay?

A. Hay chạy lon xon

B. Hay nói linh tinh

C. Hay nghịch hay tếu

👉Câu 4: Từ tếu trong bài nghĩa là gì?

A. Vui nhộn, gây cười

B. Phiền phức

C. Ủ rũ, buồn bã

👉Câu 5: Chim khách có tính cách gì đặc biệt?

A. Hay chao đớp mồi

B. Hay mách lẻo

C. Hay nói linh tinh

Cập nhật cho bạn đọc 🌺 Kể Chuyện Hai Anh Em 🌺 Nội Dung Câu Chuyện, Soạn Bài

Giải Bài Tập Vè Chim Lớp 2

Tham khảo gợi ý giải bài tập Vè chim lớp 2.

👉Câu 1 trang 40 Tiếng Việt lớp 2: Kể tên các loài chim được nhắc đến trong bài vè.

Trả lời: 

Tên các loài chim được nhắc đến trong bài vè: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. 

👉Câu 2 trang 40 Tiếng Việt lớp 2: Chơi đố vui về các loài chim. 

Mẫu: – Chim gì vừa đi vừa nhảy?

         – Chim sáo.

Trả lời: 

– Chim gì hay nói linh tinh? 

– Chim liếu điếu. 

👉Câu 3 trang 40 Tiếng Việt lớp 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè.

Mẫu : chạy lon xon

Trả lời: 

– Từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè: chạy lon xon, đi, nhảy, nói linh tinh, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, …. 

👉Câu 4 trang 40 Tiếng Việt lớp 2: Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết của em, giới thiệu về một loài chim.

Mẫu: – Tên loài chim: sáo

          – Đặc điểm: vừa đi vừa nhảy, hót hay. 

Trả lời: 

– Tên loài chim: chèo bẻo. 

– Đặc điểm: hay chao đớp mồi. 

Mời bạn xem thêm 💚 Sự Tích Hoa Tỉ Muội 💚 Nội Dung Truyện, Soạn Bài Kể Chuyện

Giáo Án Vè Chim Lớp 2

Cùng tham khảo nội dung giáo án Vè chim lớp 2 sau đây.

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

– Nhận biết được các nhân vật và diễn biến câu chuyện. Câu chuyện kể về một vị vua nọ và chú chim họa mi có tiếng hót rất hay.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

– Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

– Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

– GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

– HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GVHoạt động của HS
1. Kiểm tra

2. Dạy bài mới

2.1. Khởi động:

– Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

– GV hỏi: + Nói về loài chim mà em biết? ( Tên, nơi sống, đặc điểm)

– GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

– GV đọc mẫu: hài hước dí dỏm thể hiện đặc điểm nghịch ngợm, đáng yêu, thói xấu của từng loài chim

– Đọc nối tiếp câu.

– Luyện đọc từ khó:lom xom ,liếu điếu, chèo bẻo

– HDHS đọc đoạn: Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp, mỗi học sinh đọc hai câu.

– Giải nghĩa từ: lon xon, lân la, nhấp nhem.

– Luyện đọc câu dài:

Hay chạy lon xon/ Là gà mới nở// Vừa đi vừa nhảy/ Là em sáo xinh//

– Luyện đọc nhóm: Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 5 học sinh và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.

– Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc

– Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm. Đọc đồng thanh – Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài vè.

– Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

– GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.40.

– GV HDHS trả lời từng câu hỏi

– GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

– Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

– GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng dí dỏm

– Gọi HS đọc toàn bài.

– Gv hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bằng cách xóa bớt từ

– Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:
– Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40 – YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.21.

– Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:
– Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40.

– YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.21.

– GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

– Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

– Hôm nay em học bài gì?

– GV nhận xét giờ học.
– HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

– 2-3 HS chia sẻ.

– Cả lớp đọc thầm.

-Hs đọc nối tiếp

– 10 học sinh nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi học sinh đọc 2 câu. Đọc 2 vòng. .

– 2-3 HS đọc.

– Lần lượt từng học sinh đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.

– Các nhóm thi đọc.

– Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.

– Lắng nghe.

– Cả lớp đọc đồng thanh bài vè.

– HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Hs hoạt động nhóm 2. Tên các loài chim được nhắc trong bài là gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi,chèo bẻo, chim khác, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo

C2: Từng cặp đố đáp loài chim trong bài vè theo mẫu dựa vào bài vè

C3: Từ ngữ chỉ hoạt động trong bài vè: chạy lon xon, đi, nhảy, nói linh tinh, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la

C4: Đáp án mở. hs có thể chọn, giới thiệu về một loài chim bất kì phải nêu được một số nội dung như tên loài chim, đặc điểm nổi bật của loài chim,…

– HS lắng nghe, đọc thầm.

– 2-3 HS đọc.

– 2-3 HS đọc.

– 2-3 HS chia sẻ đáp án, Từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim: bác, em, cậu, cô

– 1-2 HS đọc.

– 2-3 HS chia sẻ đáp án. Lưu ý câu phải đầy đủ 2 phần: phần 1 là các từ ở bài tập 1, phần 2 là các từ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm.

Chia sẻ cho bạn đọc 🌟 Búp Bê Biết Khóc 🌟 Nội Dung Câu Chuyện, Soạn Bài Kể Chuyện

Viết một bình luận