Đèn Giao Thông Lớp 1 [Nội Dung + Giáo Án + Soạn Bài Tập]

Đèn Giao Thông Lớp 1 ❤️️ Nội Dung, Giáo Án, Soạn Bài Tập ✅ Thohay.vn Chia Sẽ Các Thông Tin Đầy Đủ, Hữu Ích Về Câu Chuyện Đèn Giao Thông Cho Bạn Nhỏ

Nội Dung Bài Đèn Giao Thông Lớp 1

Thohay.vn chia sẽ thêm nội dung đèn giao thông lớp 1 cho các bạn nhỏ.

Ở ngã ba, ngã tư đường phố có cây đèn ba màu: đỏ, xanh, vàng. Đèn đỏ báo hiệu người đi đường và các phương tiện giao thông phải dừng lại. Đèn xanh báo hiệu được phép di chuyển. Còn đèn vàng báo hiệu phải đi chậm lại trước khi dừng hẳn.

Cây đèn ba màu này được gọi là đèn giao thông. Nó điều khiển việc đi lại trên đường phố. Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại sẽ rất lộn xộn và nguy hiểm.

Tuân thủ sự điều khiển của đèn giao thông giúp chúng ta bảo đảm an toàn khi đi lại.

Thohay.vn Tặng Bạn ❤️️Giải Thưởng Tình Bạn ❤️️ Nội Dung Bài Đọc, Giáo Án, Soạn Bài Tập

Hình Ảnh Bài Đèn Giao Thông Lớp 1

Đèn giao thông
Đèn giao thông
Đèn giao thông lớp 1
Đèn giao thông lớp 1
Tiếng việt đèn giao thông
Tiếng việt đèn giao thông

Soạn Bài Tập Đèn Giao Thông Lớp 1

Soạn Bài Tập Đèn Giao Thông Lớp 1.

Câu 1. (trang 78 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ cảnh gì?

Hướng dẫn trả lời

Tranh vẽ cảnh ở ngã tư đường phố với các cột đèn giao thông và nhiều phương tiện giao thông cùng người đi bộ.

Câu 2. (trang 78 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Đọc:

Đèn giao thông

Ở ngã ba, ngã tư đường phố có cây đèn ba màu: đỏ, xanh, vàng. Đèn đỏ báo hiệu người đi đường và các phương tiện giao thông phải dừng lại. Đèn xanh báo hiệu được phép di chuyển. Còn đèn vàng báo hiệu phải đi chậm lại trước khi dừng hẳn.

Cây đèn ba màu này được gọi là đèn giao thông. Nó điều khiển việc đi lại trên đường phố. Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại sẽ rất lộn xộn và nguy hiểm.

Tuân thủ sự điều khiển của đèn giao thông giúp chúng ta bảo đảm an toàn khi đi lại.

(Trung Kiên)Từ ngữ: ngã ba, ngã tư, điều khiển, tuân thủ

Câu 3. (trang 79 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Trả lời câu hỏi:

a. Đèn giao thông có mấy màu?

b. Mỗi màu của đèn giao thông báo hiệu điều gì?

c. Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại ở các đường phố sẽ như thế nào?

Hướng dẫn trả lời

a. Đèn giao thông có ba màu: đỏ, xanh, vàng.

b. Mỗi màu của đèn giao thông báo hiệu rằng:

  • Đèn đỏ báo hiệu người đi đường và các phương tiện giao thông phải dừng lại.
  • Đèn xanh báo hiệu được phép di chuyển.
  • Đèn vàng báo hiệu phải đi chậm lại trước khi dừng hẳn.

c. Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại ở các đường phố sẽ rất lộn xộn và nguy hiểm.

Câu 4. (trang 79 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3: Đèn giao thông có (…)

Hướng dẫn trả lời

Đèn giao thông có ba màu: đỏ, xanh, vàng.

Hướng dẫn viết: Đèn giao thông có ba màu: đỏ, xanh, vàng.

Câu 5. (trang 80 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Chọn từ ngữ để hoàn thành câu và viết câu vào vở:

Xe cộ cần phải dừng lại khi có (…)

Đèn xanh, đèn vàng, đèn đỏ

Hướng dẫn trả lời

Xe cộ cần phải dừng lại khi có đèn đỏ.

Hướng dẫn viết: Xe cộ cần phải dừng lại khi có đèn đỏ.

Câu 6. (trang 80 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:

Hướng dẫn trả lời

Khi có đèn xanh thì chúng ta đi bộ qua đường. Còn khi có đèn đỏ thì không được đi bộ qua đường, vì làm như vậy sẽ rất nguy hiểm.

Câu 7. (trang 81 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Nghe viết:

Đèn đỏ báo hiệu dừng lại. Đèn xanh báo hiệu được phép di chuyển. Đèn vàng báo hiệu đi chậm rồi dừng hẳn.

Hướng dẫn viết:

Đèn đỏ báo hiệu dừng lại. Đèn xanh báo hiệu được phép di chuyển. Đèn vàng báo hiệu đi chậm rồi dừng hẳn.

Câu 8. (trang 81 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá:

Dấu hỏi hay dấu ngã?

Hướng dẫn trả lời

Câu 9. (trang 81 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Trò chơi: Nhận biết biển báo

Hướng dẫn trả lời

Biển báo Bệnh viện
Biển báo Đường người đi bộ sang ngang
Biển báo chợ

Giáo Án Đèn Giao Thông Lớp 1

Giáo Án Đèn Giao Thông Lớp 1.

 I mục tiêu

Giúp hs :

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB ; hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản , gần gũi với HS ; quan sát , nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .
2. Phát triển kỹ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
3. Phát triển kỹ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : ý thức tuân thủ luật giao thông , sự tự tin khi tham gia giao thông ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi .

 II CHUẨN BỊ

1. Kiến thức ngữ văn

– GV nắm được đặc điểm của VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu , có mục đích chính là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Đèn giao thông
– GV nắm được nghĩa của một số từ ngữ khó trong VB ( ngã ba , ngã tư , điều khiển , tuân thủ ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2. Kiến thức đời sống GV có kiến thức cơ bản về giao thông và luật giao thông

3. Phương tiện dạy học

– Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .

 II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

1.Ôn và khởi động

Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó

Khởi động

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao thông và trả lời câu hỏi .
+ Một số ( 2 – 3 ) HS nêu ý kiến . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc Có ý kiến khác ,
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dần vào bài đọc Đèn giao thông .       HS nhắc lại
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi

2. Đọc

GV đọc mẫu toàn VB .
HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó với HS ( phương tiện , điều khiển , lộn xộn , an toàn , … )
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , GV hướng dẫn HS đọc những câu dài , ( VD : Ở các ngã ba , ngã tư đường phố thường có cây đèn ba màu : đỏ , vàng , xanh . Đèn đỏ báo hiệu người đi đường và các phương tiện giao thông phải dừng lại . / Đèn xanh bảo hiệu được phép di chuyển . )

– HS đọc đoạn .
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến rồi dừng hăn , đoạn 2 : tiếp theo đến nguy hiểm , đoạn 3 : phần còn lại ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( ngã ba : chỗ giao nhau của 3 con đường , ngã tư : chỗ giao nhau của 4 Con đường ; điều khiển : làm cho quá trình hoạt động diễn ra đúng quy tắc , tuân thủ : làm theo điều đã quy định )
+ HS đọc đoạn theo nhóm , HS và GV đọc toàn VB .
+ 1 – 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .        

HS đọc đoạn
HS đọc đoạn theo nhóm .

TIẾT 2

3. Trả lời câu hỏi

GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi .

a . Đèn giao thông có thấy mẫu ?
b . Môi trưu của đèn giao thông báo hiệu điều gì ?
c . Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại ở các đường phố sẽ như thế nào ?

– GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình , Các nhóm khác nhận xét , đánh giá .

– GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Đèn giao thông có ba màu ; b , Đèn đó : người đi đường và các phương tiện giao thông phải dừng lại , đèn xanh : được phép di chuyển , đèn vàng phải di chuyển chăm lại rồi dừng hẳn ; c . Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại trên đường phố sẽ rất lộn xộn và nguy hiểm ) .

– HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về tranh minh hoa và câu trả lời cho từng câu hỏi

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3

– GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Đển giao thông có ba màu . ) . Để HS không phải viết quá dài , GV có thể lược bớt các từ trong ngoặc đơn ( trên đường phố )
– GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu , đặt dấu chấm đúng vị trí .
– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .    HS quan sát ) và viết câu trả lời vào vở

TIẾT 3

5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở .

– GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả .
– GV và HS thống nhất cầu hoàn thiện . ( Xe cộ cần phải dừng lại khi có đèn đỏ . )
– GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .
– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
– HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh

– GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ dã gợi ý.
– GV gọi một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh , GV và HS nhận          
– HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ dã gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh

7. Nghe viết

– GV đọc to cả đoạn văn . ( Đèn đỏ bảo hiệu dừng lại , Đèn xanh bảo hiệu được phép di chuyển . Đèn vàng báo hiệu đi chậm rồi dừng hẳn . ) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết .
+ Viết lùi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm .
+ Chữ dễ viết sai chính tả : liệu , chuyển , … GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
– Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Đèn đỏ bảo hiệu dừng lại . Đèn xi như báo hiệu được phép di chuyển . / Đèn vàng bảo hiệu đi chặn rồi dừng hẳn ) . Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phủ hợp với tốc độ viết của HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .  
– HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi

8. Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá

– GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu .
– GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đối để tìm dấu thanh phù hợp .
– Một số ( 2 – 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) .
– Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần .

9 , Trò chơi Nhận biết biển báo

– Mục tiêu : Rèn kĩ năng nói , nghe hiểu ; HS nhận biết và hiểu nội dung biển đảo ; HS bình tĩnh , tự tin , nhanh nhẹn .
– Chuẩn bị :
+ GV chuẩn bị một số biển báo quen thuộc , gần gũi với HS , VD : biển đảo có bệnh viện , biến bảo khu dân cư , biển vạch sang đường dành cho người đi bộ , biển bảo điện giật nguy hiểm , …
+ Tranh về một số vị trí cắm các biển báo .
– Nội dung trò chơi và cách chơi :
+ Mỗi đội 6 HS . Mỗi lượt chơi có 2 HS thực hiện như sau : 1 HS Tiải đặc điểm của biển báo và 1 HS dựa vào việc miêu tả của bạn để tìm được biển báo đỏ và cảm vào đúng vị trí quy định
+ Quy định thời gian chơi .
+ Đội nào tìm được nhiều biến bảo và cảm đúng vị trí phù hợp thì đội đẩy chiến thẳng .   HS nhận biết và hiểu nội dung biển đảo ; HS bình tĩnh , tự tin , nhanh nhẹn tham gia

10. Củng cố

– GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính
– GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . 

Thohay.vn Chia Sẽ ❤️️ Tôi Là Học Sinh Lớp 1 ❤️️Nội Dung Bài Đọc, Giáo Án, Soạn Bài Tập

Viết một bình luận