Lính Cứu Hỏa Lớp 1 [Nội Dung Bài Đọc Giáo Án + Soạn Bài Tập]

Lính Cứu Hỏa Lớp 1 ❤️️ Nội Dung Bài Đọc, Giáo Án, Soạn Bài Tập ✅ Mời Quý Thầy Cô, Phụ Huynh Và Các Em Học Sinh Tham Khảo Chi Tiết Về Bài Đọc Lính Cứu Hỏa Bên Dưới.

Nội Dung Bài Lính Cứu Hỏa Lớp 1

Nội Dung Bài Lính Cứu Hỏa Lớp 1.

Chuông báo cháy vang lên. Những người lính cứu hỏa lập tức mặc quần áo chữa cháy, đi ủng, đeo găng, đội mũ rồi lao ra xe. Những chiếc xe cứu hỏa màu đỏ chứa đầy nước, bật đèn báo hiệu, rú còi chạy như bay đến nơi có cháy. Tại đây, ngọn lửa mỗi lúc một lớn. Những người lính cứu hỏa nhanh chóng dùng vòi phun nước dập tắt đám cháy. Họ dũng cảm quên mình cứu tính mạng và tài sản của người dân.

Cứu hỏa là một công việc rất nguy hiểm. Nhưng những người lính cứu hỏa luôn sẵn sàng có mặt ở mọi nơi có hỏa hoạn.

Thohay.vn Tặng Bạn ❤️️ Loài Chim Của Biển Cả ❤️️ Nội Dung, Giáo Án, Soạn Bài Tập

Hình Ảnh Bài Đọc Lính Cứu Hỏa Lớp 1

Ảnh Lính cứu hỏa lớp 1
Ảnh Lính cứu hỏa lớp 1
Tranh Lính cứu hỏa lớp 1
Tranh Lính cứu hỏa lớp 1
Bài đọc Lính cứu hỏa lớp 1
Bài đọc Lính cứu hỏa lớp 1
Bài Lính cứu hỏa lớp 1
Bài Lính cứu hỏa lớp 1

Soạn Bài Tập Lính Cứu Hỏa Lớp 1

Soạn Bài Tập Lính Cứu Hỏa Lớp 1.

Câu 1. (trang 148 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Quan sát tranh vẽ cảnh tượng ở một khu nhà cao tầng:

a. Có chuyện gì đang xảy ra?
b. Chúng ta phải làm gì khi có hỏa hoạn?

Hướng dẫn trả lời

a. Khu nhà cao tầng đang xảy ra một đám cháy lớn.
b. Chúng ta phải rời khỏi đám cháy, và gọi cho lính cứu hỏa.

Câu 2. (trang 148 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Đọc:

Lính cứu hỏa

Chuông báo cháy vang lên. Những người lính cứu hỏa lập tức mặc quần áo chữa cháy, đi ủng, đeo găng, đội mũ rồi lao ra xe. Những chiếc xe cứu hỏa màu đỏ chứa đầy nước, bật đèn báo hiệu, rú còi chạy như bay đến nơi có cháy. Tại đây, ngọn lửa mỗi lúc một lớn. Những người lính cứu hỏa nhanh chóng dùng vòi phun nước dập tắt đám cháy. Họ dũng cảm quên mình cứu tính mạng và tài sản của người dân.

Cứu hỏa là một công việc rất nguy hiểm. Nhưng những người lính cứu hỏa luôn sẵn sàng có mặt ở mọi nơi có hỏa hoạn.

(Theo Hồng Vân)

Từ ngữ: cứu hỏa, ủng, găng, hỏa hoạn

Câu 3. (trang 149 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Trả lời câu hỏi:

a. Trang phục của lính cứu hỏa gồm những gì?

b. Lính cứu hỏa dập tắt đám cháy bằng cách nào?

c. Em nghĩ gì về những người lính cứu hỏa?

Hướng dẫn trả lời

a. Trang phục của lính cứu hỏa gồm: quần áo chữa cháy, ủng, găng, mũ.

b. Lính cứu hỏa dập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước.

c. Em nghĩ những người lính cứu hỏa rất nhanh nhẹn và dũng cảm.

Câu 4. (trang 149 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b và c ở mục 3:

  • Lính cứu hỏa dùng (…)
  • Em nghĩ những người lính cứu hỏa (…)

Hướng dẫn trả lời

  • Lính cứu hỏa dập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước.
  • Em nghĩ những người lính cứu hỏa rất nhanh nhẹn và dũng cảm.

Hướng dẫn viết

  • Lính cứu hỏa dập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước.
  • Em nghĩ những người lính cứu hỏa rất nhanh nhẹn và dũng cảm.

Câu 5. (trang 150 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:

sẵn sàngtính mạnhchuyên dụngtài sảnđèn báo hiệu

a. Giống như xe cứu hỏa, xe cứu thương cũng có (…)
b. Chúng ta cần bảo vệ (…) của nhà trường.

Hướng dẫn trả lời

a. Giống như xe cứu hỏa, xe cứu thương cũng có đèn báo hiệu.
b. Chúng ta cần bảo vệ tài sản của nhà trường.

Hướng dẫn viết

a. Giống như xe cứu hỏa, xe cứu thương cũng có đèn báo hiệu.
b. Chúng ta cần bảo vệ tài sản của nhà trường.

Câu 6. (trang 150 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:

dũng cảmlính cứu hỏanhanh nhẹnkhỏe mạnh

Hướng dẫn trả lời

Các chú lính cứu hỏa vừa nhanh nhẹn, khỏe mạnh lại rất dũng cảm.

Câu 7. (trang 151 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Nghe viết:

Chuông báo cháy vang lên. Xe cứu hỏa bật đèn báo hiệu, rú còi, chạy như bay đến nơi có cháy. Các chú lính cứu hỏa dùng vòi phun nước dập tắt đám cháy.

Hướng dẫn viết

Chuông báo cháy vang lên. Xe cứu hỏa bật đèn báo hiệu, rú còi, chạy như bay đến nơi có cháy. Các chú lính cứu hỏa dùng vòi phun nước dập tắt đám cháy.

Câu 8. (trang 151 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông:

a. oa hay uê?t….. nhàtrí t….kh…. cửa
b. ưa hay iu ?c….. giúpnặng tr…..l…. ý

Hướng dẫn trả lời

a. oa hay uê?tòa nhàtrí tuệkhóa cửa
b. ưa hay iu ?cứu giúpnặng trĩulưu ý

Câu 9. (trang 151 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Đặt tên cho hình dưới đây:

Chú cứu hỏa đang làm nhiệm vụ

Giáo Án Lính Cứu Hỏa Lớp 1

Thohay.vn chia sẻ thêm giáo án lính cứu hỏa cho các bạn lớp 1 nhé.

I. Mục tiêu

1. Phát triển kỹ năng

– HS  đọc đúng, rõ ràng một VB thống tin ngắn và đơn giản; hiểu và rả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
– HS viết lại  đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc, hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe- viết một đoạn văn ngắn.
– HS nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh

2. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh

– của những con người bình dị thông qua hình ảnh người lính cứu hỏa; khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra các vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. Chuẩn bị

1. Kiến thức ngữ văn

– GV nắm được đặc điểm của VB thông tin và nội dung của VB lính cứu hỏa
– GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong văn bản. ( cứu hỏa, ủng, găng, hỏa hoạn

2. Kiến thức đời sống

– GV có kiến thức về lính cứu hỏa: Là người làm nghề chữa cháy chuyên nghiệp, có nhiệm vụ chữa cháy, tìm kiếm và cứu hộ nạn nhân trong các vụ hỏa hoạn. Ngoài ra họ cũng đóng vai trò cứu hộ trong trường hợp xảy ra các thảm họa như lốc xoáy, động đất, cháy rừng.

3. Phương tiện dạy học

– Tranh minh họa trong SHS được phóng to, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.

III.     HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

1. Khởi động

– GV cho HS quan sát tranh và thảo luận theo bàn để trả lời các câu hỏi:
+ Có chuyện gì đang xảy ra?
+ Chúng ta phải làm gì khi có hỏa hoạn?
– GV và HS thống nhất câu trả lời
– GV dẫn dắt vào bài:  Lính cứu hỏa

2. Đọc

– GV đọc mẫu toàn VB: Lính cứu hỏa-
– HS đọc câu
+ GV HD từ khó: chuông, sẵn sàng, lính cứu hỏa
+ Một số HS đọc nối tiếp câu lần 2,

 GV hướng dẫn HS đọc câu dài ( Những người lính cứu hỏa/ lập tức mặc quần áo chữa cháy/ đi ủng/ đeo găng/ đội mũ rồi lao ra xe. Những chiếc xe cứu hỏa màu đỏ chứa đầy nước/ bật đèn báo hiệu/ rú còi chạy như bay đến nơi có cháy.

– HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành 3 đoạn:

Đoạn 1: từ đầu đến ra xe
Đoạn 2: tiếp theo đến của người dân
Đoạn 3: Còn lại

+ GV cho HS đọc nối tiếp đoạn
+ GV giải thích nghĩa các từ khó.

Ủng: Giày cổ cao đến gần hoặ qus đầu gối, dùng để đi mưa, nước, lội bùn.
Găng : Dụng cụ chuyên đeo vào tay, chống được cháy.
Hỏa hoạn:  Nạn cháy

+ GV cho HS đọc đoạn theo nhóm
+ GV và HS đọc toàn VB.      
– HS trả lời : Có đám cháy ở một tòa nhà.
– HS trả lời:
+ Hét to để mọi người biết.
+ Gọi cứu hỏa.
+ Tìm cách thoát ra khỏi đám cháy, …..
– HS đọc đề
– HS lắng nghe
–  HS đọc nối tiếp từng câu lần 1
– HS đọc CN  đồng thanh các từ khó.
– HS đọc nối tiếp câu lần 2.
– 2 HS đọc câu dài theo cô hướng dẫn
– HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần, mỗi lần 3 HS đọc.
– HS lắng nghe.
– Các nhóm nối tiếp đọc đoạn bài.
– 1 HS đọc toàn VB.

TIẾT 2

3. Trả lời câu hỏi

– GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời câu hỏi.
a. Trang phục của lính cứu hỏa gồm những gì?
b.Lính cứu hỏa dập tắt đám cháy bằng cách nào?
c.Em nghĩ gì về người lính cứu hỏa?
– GV và HS thống nhất câu trả lời.

4. Viết câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3.

– GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b và c. GV chiếu hoặc viết câu trả lời đúng lên bảng.
b. Lính cứu hỏa dập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước.
c.Lính cứu hỏa là người nhanh nhẹn, không sợ nguy hiểm, sẵn sàng cứu người, …..)

– GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí.
– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.      
– HS thảo luận nhóm 4 để tìm hiểu VB và trả lời câu hỏi.
+ Trang phục của người lính cứu hỏa gồm: quần áo chữa cháy, ủng, găng và mũ.
+ Lính cứu hỏa dập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước.
+ Lính cứu hỏa là người nhanh nhẹn, không sợ nguy hiểm, sẵn sàng cứu người, …..

– HS lắng nghe.
– HS viết câu trả lời vào vở theo hướng dẫn của cô.

TIẾT 3

5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở.

– GV cho HS hoàn thiện câu thông qua trò chơi: Điền đúng, điền nhanh.
– Cách chơi:
+ GV chia lớp thành 4 nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 bảng phụ có ghi sẵn 2 câu cần điền.
+ HS thảo luận theo nhóm và điền từ tthichs hợp vào chỗ chấm.
+ Nhóm nào xong trước treo kết quả lên bảng. GV lấy bài của 3 nhóm nhanh nhất.

– GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh:
+ Giống như xe cứu hỏa, xe cứu thương cũng có đèn báo hiệu.
+ Chúng ta cần bảo vệ tài sản của nhà trường.

– GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh.

– GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. GV giải thích cho HS nghĩa của các từ ngữ trong khung.
+ Dũng cảm: Có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm.
+ Nhanh nhẹn: Nhanh trong mọi cử chỉ, động tác.
+ Khỏe mạnh: Có sức khỏe tốt, không ốm yếu, bệnh tật.
– GV cho HS làm việc nhóm trao đổi về nội dung tranh
– GV gọi HS trình bày kết quả nói theo tranh.      
– HS lắng nghe cô phổ biến cách chơi.
– Các nhóm thảo luận, điền từ phù hợp và trình bày kết quả của nhóm.
– HS viết 2 câu hoàn chỉnh vào vở.
– HS quan sát tranh.
– HS làm việc nhóm, trao đổi về nội dung tranh.
– Đại diện nhóm trình bày kết quả nói theo tranh.

TIẾT 4

7. Nghe viết

– GV đọc to đoạn cần viết.
– GV lưu ý khi viết:
+ Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có dấu chấm.
+ Các chữ dễ viết sai: dập lửa, sẵn sàng
– GV đọc từng câu cho HS viết.
– GV đọc lại toàn đoạn để HS soát lỗi.
– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông.

– GV cho HS làm bài tập thông qua trò chơi : Xì điện
+ Cách chơi:
   GV hô: Xì điện? Xì điện  HS : Xì ai? Xì ai?
   GV nêu tên HS bất kì và chỉ vào 1 từ. HS điền vần phù hợp.
– GV nhận xét.

9. Đặt tên cho hình.

– GV yêu cầu HS chia nhóm và trao đổi về hình vẽ.
– Gv gọi đại diện nhóm nói tên hình do nhóm đặt. Các em có thể nói thêm lí do đặt tên đó.

10. Củng cố

– GV yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học. – GV tóm tắt nội dung chính.
– GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.  
– HS lắng nghe.
– HS viết bài vào vở
– HS đổi vở cho bạn cùng bàn soát lỗi.
– HS cả lớp cùng tham gia chơi.
– HS làm việc theo nhóm 4, cùng thảo luận và đặt tên cho hình.

Thohay.vn Chia Sẽ ❤️️ Chúa Tể Rừng Xanh ❤️️ Nội Dung, Giáo Án, Soạn Bài Tập

Viết một bình luận