Rửa Tay Trước Khi Ăn Lớp 1 [Nội Dung + Giáo Án + Soạn Bài Tập]

Rửa Tay Trước Khi Ăn Lớp 1 ❤️️ Nội Dung , Giáo Án, Soạn Bài Tập ✅ Qua Bài Đọc Các Bạn Nhỏ Nhớ Phải Vệ Sinh Sạch Sẽ Tay Trước Khi Cầm Thức Ăn Nhé.

Nội Dung Bài Đọc Rửa Tay Trước Khi Ăn

Cùng Thohay.vn đón xem nội dung bài đọc Rửa Tay Trước Khi Ăn bên dưới.

Vi trùng có ở khắp nơi. Nhưng chúng ta không nhìn thấy được bằng mắt thường. Khi tay tiếp xúc với đồ vật, vi trùng dính vào tay. Tay cầm thức ăn, vi trùng từ tay theo thức ăn đi vào cơ thể. Do đó, chúng ta có thể mắc bệnh.

Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch.

Thohay.vn Tặng Bạn ❤️️Giải Thưởng Tình Bạn ❤️️ Nội Dung Bài Đọc, Giáo Án, Soạn Bài Tập

Hình Ảnh Bài Đọc Rửa Tay Trước Khi Ăn

Ảnh Bài Rửa Tay Trước Khi Ăn
Ảnh Bài Rửa Tay Trước Khi Ăn
Rửa tay khi ăn
Rửa tay khi ăn
Luôn luôn giữ vệ sinh
Luôn luôn giữ vệ sinh
Sách tiếng việt rửa tay trước khi ăn
Sách tiếng việt rửa tay trước khi ăn

Soạn Bài Tập Rửa Tay Trước Khi Ăn Lớp 1

Soạn Bài Tập Rửa Tay Trước Khi Ăn Lớp 1.

Câu 1. (trang 64 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Quan sát tranh các bạn đang rửa tay:

a. Vì sao các bạn phải rửa tay?
b. Em thường rửa tay khi nào?

Hướng dẫn trả lời

a. Các bạn phải rửa tay vì trên tay có dính các vi khuẩn có hại khi chúng ta cầm, nắm các đồ vật khác. Phải rửa tay thì mới làm sạch các vi khuẩn đó, giúp bảo vệ cơ thể luôn khỏe mạnh.
b. Em thường rửa tay trước khi ăn, sau khi cầm, nắm các đồ vật có bụi bẩn.

Câu 2. (trang 64 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Đọc:

Rửa tay trước khi ăn

Vi trùng có ở khắp nơi. Nhưng chúng ta không nhìn thấy được bằng mắt thường. Khi tay tiếp xúc với đồ vật, vi trùng dính vào tay. Tay cầm thức ăn, vi trùng từ tay theo thức ăn đi vào cơ thể. Do đó, chúng ta có thể mắc bệnh.

Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch.

(Nguyên Vũ)

Từ ngữ: vi trùng, tiếp xúc, mắc bệnh, phòng bệnh

Câu 3. (trang 65 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

a. Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách nào?
b. Để phòng bệnh chúng ta phải làm gì?
c. Cần rửa tay như thế nào cho đúng?

Hướng dẫn trả lời

a. Khi tay cầm thức ăn, vi trùng từ tay theo thức ăn đi vào cơ thể.
b. Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn.
c. Cần phải rửa tay với xà phòng và nước sạch thì mới đúng.

Câu 4. (trang 66 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3: Để phòng bệnh, chúng ta phải (…)

Hướng dẫn trả lời

Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn.

Hướng dẫn viết Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn

Câu 5. (trang 66 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: Ăn chín, uống sôi để (…)

Hướng dẫn trả lời

Ăn chín, uống sôi để phòng bệnh.

Hướng dẫn viết: Ăn chín, uống sôi để phòng bệnh.

Câu 6. (trang 66 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:

Hướng dẫn trả lời

  • Chúng ta cần rửa tay bằng xà phòng và nước sạch.
  • Chà xát hai tay vào với nhau để xà phòng bám vào cả hai bàn tay.
  • Rửa sạch xà phòng bằng nước sạch.
  • Lau khô tay bằng khăn sạch.

Câu 7. (trang 67 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Nghe – viết:

Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch.

Hướng dẫn viết

Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch.

Câu 8. (trang 67 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Chọn từ ngữ phù hợp thay cho bông hoa:

a. tr hay ch ?vi ✺ùng✺à xátnhanh ✺óng
b. gh hay g ?✺i nhớcố ✺ắnggọn ✺ẽ
c. r/d hay gi ?✺a dẻ✺ửa tay✺ữ gìn

Hướng dẫn trả lời

a. tr hay ch ?vi trùngchà xátnhanh chóng
b. gh hay g ?ghi nhớcố gắnggọn gh
c. r/d hay gi ?da dẻrửa taygiữ gìn

Câu 9. (trang 67 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức)

Trò chơi: Em làm bác sĩ

Giáo Án Rửa Tay Trước Khi Ăn Lớp 1

Giáo Án Rửa Tay Trước Khi Ăn Lớp 1.

I. Mục tiêu

 Giúp HS :

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và biết đặt câu hỏi .

II. CHUẨN BỊ

1. Kiến thức ngữ văn

  • GV nắm được đặc điểm của VB thông tin (không có yếu tố hư cấu, có mục đích chính là cung cấp thông tin) và nội dung của VB Rửa tay trước khi ăn .
  • GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( vi trùng tiếp xúc , mắc bệnh , phòng bệnh ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2. Kiến thức đời sống

  • Có sự hiểu biết về sự khác biệt giữa vi trùng và vi khuẩn . Vi trùng là sinh vật rất nhỏ , chỉ sống được trong tế bào sống , gây bệnh cho người và vật do thở, nuốt vào hay dột nhập vào lỗ hở trên da. Vi khuẩn là sinh vật đơn bào, rất nhỏ, có ở khắp nơi, sinh sản bằng cách phân bào. Bệnh do vi khuẩn lây nhiễm qua tiếp xúc, không khí, thực phẩm , nước và côn trùng
  •   Có hiểu biết về một số bệnh trẻ em hay mắc do vi trùng gây nên

3. Phương tiện dạy học

  • Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc phần mềm máy tính phù hợp , mây chiếu , màn hình , bảng thông minh .

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên     Hoạt động của học sinh

1. Khởi động

GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi .

 a . Vì sao các bạn phải rửa tay ?

b . Em thường rửa tay khi nào ?

. GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Rửa tay trước khi đi  HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi

– Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nểu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác

2. Đọc

– GV đọc mẫu toàn VB .

HS đọc câu

  • Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS như vi trùng , xà phòng , phòng bệnh , nước sạch .
  • Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Tay cầm thức ăn , vi trùng tự tay theo thức ăn đi vào cơ thể để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay trước khi ăn , )

HS đọc đoạn

  • GV chia VB thành 2 đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến mắc bệnh ; đoạn 2 : phần còn lại ) .
  •   Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài vi trùng : sinh vật rất nhỏ , có khả năng gây bệnh ; tiếp xúc : chạm vào nhau ( dùng cử chỉ mình hoạ ) ; mắc bệnh : bị một bệnh nào đó ; phòng bệnh ; ngăn ngừa để không bị bệnh ) .
  •  HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB ,
  • GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .        

HS đọc câu

HS đọc đoạn

1 – 2 HS đọc thành tiếng toàn VB

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên    
Hoạt động của học sinh

3. Trả lời câu hỏi

GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi

  • a . Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách nào ?
  •  b . Để phòng bệnh , chúng ta phải làm gì ?
  •  c . Cẩn rửa tay như thế nào cho đúng ? .

– GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời , Các nhóm khác nhận xét , đánh giá .

 – GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Vì trùng đi vào cơ thể con người qua thức ăn ; b . Để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn ; C. Câu trả lời mở . ) Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ) ,          HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.

– HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh , minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3

  • GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn
  • GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí .
  •   GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .   HS viết câu trả lời vào vở ( Để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn ; ) .

TIẾT 3

5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

  • GV hướng dẫn HS làm việc nhỏ để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu .
  • GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả .
  • GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Ăn chỉnh , tổng sôi để phòng bệnh . )
  •  GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
  • GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .     
  • HS làm việc nhỏ để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
  • HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh

  • GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh .
  • GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý .
  • GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh .
  • HS và GV nhận xét .        
  • HS quan sát tranh .
  • HS trình bày kết quả nói theo tranh . ( tranh 1 : nhúng nước , xát xa phòng lên hai bàn tay tranh 2 : chà xát các kẽ ngón tay , tranh 3 : rửa sạch tay dưới vòi hước , tranh 4 : lau khô tay bằng khăn )

7. Nghe viết

– GV đọc to cả hai câu ( Để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay trước khi ăn . Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch . )

– GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn văn .

  • Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm .
  • Chữ dễ viết sai chính tả : bệnh , trước , xả , nước , sạch , GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .

– Đọc và viết chính tả :

  • GV đọc từng cầu cho HS viết . Mỗi câu cần đọc theo từng cụm tử ( Để phòng bệnh chúng ta phải rửa tay trước khi ăn . / Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch . ) . Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .
  • Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi.
  •   GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

– HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .HS viết

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi

8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa

  • GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . GV nêu nhiệm vụ .
  • Yc một số ( 2 – 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) .          
  • HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp .
  • Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần .

9 , Trò chơi:  Em làm bác sĩ

  • Mục đích của trò chơi : Thông qua việc nhập vai bác sĩ và bệnh nhân , HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết về vần để giữ gìn vệ sinh , sức khoẻ .
  • Cách thức : Lớp chia thành nhiều nhóm , mỗi nhóm khoảng 5 – 6 HS ( số nhóm tuỷ thuộc vào sĩ số của mỗi lớp ) . Mỗi nhóm cử 1 người làm bác sĩ , những bạn còn lại làm bệnh nhân , Hình dung tình huống diễn ra ở phòng khám . Bác sĩ khám , chẩn đoán bệnh , và đưa ra những lời khuyến phòng bệnh .
  • GV có thể cho lớp biết trước những bệnh và nguyên nhân thường gặp ở trẻ em :
    1. Đau bụng ( do ăn quá no , ăn uống không hợp vệ sinh )
    2. Sâu răng ( do ăn nhiều kẹo , không đánh răng hoặc đánh răng không đúng cách )
    3. Cảm , sốt ( do di ra nắng không đội mũ nón hoặc dầm mưa lâu bị lạnh )
  • Sau khi các nhóm thực hành , GV cho một số nhóm trình diễn trước cả lớp và cả lớp chọn ra nhóm xuất sắc .      
  • HS tham gia trò chơi

10. Củng cố

  • GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học .
  • GV tóm tắt lại những nội dung chính
  • GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học
  • GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 

Thohay.vn Chia Sẽ ❤️️ Tôi Là Học Sinh Lớp 1 ❤️️Nội Dung Bài Đọc, Giáo Án, Soạn Bài Tập

Viết một bình luận