Thành Ngữ Nhật Bản: 156+ Ca Dao Tục Ngữ Nhật Bản Hay

Thành Ngữ Nhật Bản ❤️️156+ Ca Dao Tục Ngữ Nhật Bản Hay ✅ Tổng Hợp Các Thành Ngữ, Tục Ngữ Hay Nhất Về Xứ Sở Hoa Anh Đào

Thành Ngữ Nhật Bản Hay Nhất

Những bạn có niềm đam mê với ngôn ngữ Nhật hoặc là văn hoá của xứ sở hoa anh đào thì có thể xem ngay các Thành Ngữ Nhật Bản Hay Nhất dưới đây.

Nguồn: Sưu tầm

せんりのみちもいっぽから: Hành trình vạn dặm cũng bắt đầu từ một bước chân

隣の花は赤い(となりのはなはあかい): Nghĩa đen câu này là “Hoa nhà hàng xóm đỏ hơn”, chỉ việc nhìn thấy đồ của người khác lúc nào cũng tốt hơn của mình,  tương tự với câu “Đứng núi này trong núi nọ” trong thành ngữ Việt Nam.

竹を割ったよう: câu này có thể hiểu là “giống như khi bẻ đôi một thanh tre một cách dứt khoát”. Câu này chỉ người có tâm tính cởi mở, thẳng thắn.

犬猿の仲 (けんえんのなか): “Quan hệ của chó và khỉ” là hai con vật điển hình về việc tính cách không hợp nhau, tương tự như câu “Như chó với mèo” ở Việt Nam

毛のない猿 (けのないさる): Người không biết đến tình nghĩa. Tuy là con người, trên cơ thể không có lông nhưng cái tâm bên trong thì chẳng khác gì con khỉ. Câu này tượng tự câu “Ăn cháo đá bát”

脛に傷を持つ: Câu này có nghĩa tương tự câu “Có tật giật mình”

似たもの同士: Câu này có nghĩa tương tự “Nồi nào úp vung nấy”

羊頭狗肉: Thành ngữ này chỉ việc quảng cáo rất hoành tráng nhưng thực ra bán sản phẩm chất lượng kém củng như hành động treo bảng bán đầu dê nhưng thực ra là bán thịt chó.

水清無魚(すいせいむぎょ): Thủy thanh vô ngư – có nghĩa là nếu nước trong thì không có cá. Nghĩa bóng là dù trái tim có thuần khiết nhưng nếu quá nghiêm khắc sẽ làm cho mọi người khó trở nên thân thiết.

一石二鳥(いっせきにちょう) : Tương tự câu “Một mũi tên trúng hai đích” – từ một việc làm có thể thu về hai lợi ích cũng như ném một hòn đá mà trúng hai con chim vậy.

飼い犬に手を噛まれる「かいいぬにてをかまれる 」: Tương tự câu “Nuôi ong tay áo” – Có nghĩa là bị phản bội bởi chính kẻ mà ta yêu thương, chăm sóc hằng ngày.

雀百まで踊り忘れず「すずめひゃくまでおどりわすれず」: Tương tự câu “Khắc cốt ghi tâm” –  Nghĩa của nó nói đến những việc làm nhiều, làm thành thói quen rồi thì sẽ rất khó quên.

猿も木から落ちる「さるもきからおちる」: Khỉ cũng bị rơi từ cây xuống – Có nghĩa là bất kể người tài giỏi như thế nào cũng có lúc gặp thất bại.

猫の手も借りたい「ねこのてもかりたい」: Nghĩa là “Đến tay của con mèo cũng muốn mượn”, tương tự câu “Vắt chân lên cổ” – ý chỉ những lúc quá bận rộn, làm không kịp

Có thể bạn sẽ cần 🌿Thơ Nhật Bản Hay 🌿Hay đặc sắc

Thành Ngữ Tục Ngữ Nhật Bản Chọn Lọc

Thohay.vn tổng hợp các Thành Ngữ Tục Ngữ Nhật Bản Chọn Lọc dành cho những bạn đang tìm kiếm.

Nguồn: Sưu tầm

棚からぼた餅-: Nghĩa đen là “Bánh dày bọc mứt đậu rời từ trên giá xuống”, ý nói không phải vất vả gì cả, tự nhiên vận may đến.

井の中の蛙: Tương tự như “Ếch ngồi trong giếng”. Câu này có thể hiểu là “ếch ở trong giếng thì không biết gì về đại đương mênh mông”, vì vậy nhận xét, đánh giá sự vật một cách nông cạn từ kiến thức và suy nghĩ hạn hẹp

煙あれば火あり (けむりあればひあり): “Có khói thì phải có lửa”, ý nói phải có nguyên nhân nào đó thì mới có lời đồn đại

朝飯前 (あさめしまえ): Tượng tự câu ” Dễ như ăn bánh”, ý chỉ những việc đơn giản, có thể làm trong nháy mắt là xong không cần tốn quá nhiều công sức

順風満帆  (じゅんぷうまんぱん) : Câu này ý chỉ sự suôn sẻ, tương tự câu “Thuận buồm xuôi gió”

大魚は小池に棲まず: Câu này có nghĩa tương tự câu “Cá lớn không sống trong ao” của Việt Nam

沈黙は金: Câu này có nghĩa tương tự câu “Im lặng là vàng”

三者三様(さんしゃさんよう: Tương tự câu” Thập nhân thập sắc” – mỗi người đều có sở thích, cách làm và suy nghĩ khác nhau.

面従腹背(めんじゅうふくはい): Thành ngữ này chỉ việc ngoài mặt thì làm ra vẻ nghe lời, phục tùng nhưng thực chất trong lòng có ý thức phản kháng mạnh mẽ. Đồng nghĩa với “Bằng mặt không bằng lòng”

卵を盗む者は牛も盗む「たまごをぬすむものはうしもぬすむ」: Nghĩa là “Người trộm trứng gà cũng sẽ trộm cả trâu”, tương tự câu “Trẻ trộm gà, già trộm trâu” của Việt Nam

世の中は三日見ぬ間の桜かな 「よのなかみっかみぬまのさくらかな」: Nghĩa là “Thế gian này phải chăng là hoa anh đào không nhìn trong ba ngày.”, ý muốn nói sự thay đổi đột ngột của cuộc đời giống như hoa anh đào nở rộ tuyệt đẹp nhưng chỉ trong một khoảng thời gian ngắn đã mau chóng lụi tàn.

花より団子 「はなよりだんご」: Có nghĩa là ” Bánh Dango hơn hoa.”, tương tự câu “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”, “Cái nết đánh chết cái đẹp”

明日は明日の風が吹く 「あしたはあしたのかぜがふく」: Nghĩa là “Ngày mai sẽ có gió của ngày mai thổi.” – Câu này tương tự như câu  “Chuyện ngày mai cứ để ngày mai lo”.

Những Câu Ca Dao Tục Ngữ Nhật Bản Hay Nhất

Cùng chúng tôi điểm qua Những Câu Ca Dao Tục Ngữ Nhật Bản Hay Nhất s au đây nhé!

Nguồn: Sưu tầm

見ぬが花 (みぬがはな): Có nghĩa là thực tế không hoàn toàn giống như những gì đã tưởng tượng. Tương tự câu “Người tính không bằng trời tính”

草を打って蛇を驚かす ( くさをうってへびをおどろかす): Có những việc chỉ vô tình làm dẫn đến kết quả bất ngờ, hoặc trừng phạt một người để cảnh cáo những người khác có liên quan. Câu này tương tự câu “Đánh rắn động cỏ”

ああ言えばこう言う (ああいえばこういう): Nghĩa là Lấy những lý do theo ý mình và nói thế này thế nọ, tương tự câu “Nói một câu, cãi một câu”

愛は小出しにせよ (あいはこだしにせよ): Có nghĩa tương tự câu “Yêu nhau lắm, cắn nhau đau”

朱に交われば赤くなる (しゅにまじわればあかくなる): Có nghĩa là ” Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”

類は友を呼ぶ: Câu này tương tự câu “Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã”, ý chỉ sự tương xứng

因果応報: Câu này mang nghĩa chỉ luật nhân quả. Tương tự như “Nhân nào quả ấy; Gieo gió gặt bão.”

適材適所(てきざいてきしょ): Đúng người đúng việc – Thành ngữ này có nghĩa là giao vị trí và nhiệm vụ công việc thích hợp với năng lực và tính chất của đối phương.

縁の下の力持ち「えんのしたのちからもち」: Nghĩa là “Người lực lưỡng dưới thềm nhà”, tương đương câu “Người hùng thầm lặng” ở Việt Nam

一期一会 「いちごいちえ」: Một cuộc đời, một lần gặp gỡ – Câu này ý muốn khuyên con người hãy trân quý từng phút giây, từng khoảnh khắc và sống hết mình.

百聞は一見にしかず 「ひゃくぶんはいっけんにしかず」: Có nghĩa là “Tận mắt chứng kiến còn hơn nghe cả trăm lần”, tương đương với câu “Trăm nghe không bằng một thấy”

Chia sẻ thêm đến bạn đọc những bài ✨ Thơ Haiku ✨ nổi tiếng Nhật Bản

Thành Ngữ Nhật Bản Về Cuộc Sống Hay Đặc Sắc

Dưới đây là các Thành Ngữ Nhật Bản Về Cuộc Sống Hay Đặc Sắc, cùng đọc ngay nhé!

Nguồn: Sưu tầm

人生山あり谷あり(じんせいやまありたにあり): Có nghĩa là “Đời người có cả núi và thung lũng”, nghĩa tương tự với câu “Sông có khúc, người có lúc”, “Lúc lên voi, lúc xuống chó” trong thành ngữ Việt Nam.

雨降って地固まる: Có nghĩa là “Mưa xong thì đất cứng lại”

花よりだんご: Có nghĩa là thái độ, cách suy nghĩ thực tế đối với cuộc sống, chọn những thứ có giá trị thực tế hơn là những thứ chỉ để làm đẹp hoặc chỉ có giá trị tinh thần.

おれんに腕押し: Câu này có thể hiểu là đánh vào không khí thì không có kết quả gì

目が肥える: “Mắt phong phú”. Nói như người Việt mình là “có con mắt tinh đời. Câu này chỉ những người có nhiều kinh nghiệm nhìn ngắm sự vật nên có khả năng nhận ra giá trị.

大風呂敷を広げる: “Trải rộng chiếc khăn tắm lớn” có nghĩa là: nói hoặc vẽ ra một kế hoạch không có khả năng thực hiện

死人に口なし: Có nghĩa là Người chết thì không nói được.

盲へびに怖じず: Có nghĩa là “Điếc không sợ súng”

最後の一滴でコップがあふれる: Có nghĩa là Giọt nước làm tràn ly

漁夫の利: Tương tự như câu “Ngư ông đắc lợi”

後悔先に立たず: Có nghĩa là Hối hận thì đã muộn

欲に底なし: Chỉ lòng tham con người, tương tự câu “Lòng tham không đáy.”

Thành Ngữ Nhật Bản Về Học Tập Ý Nghĩa

Các Thành Ngữ Nhật Bản Về Học Tập Ý Nghĩa sau đây sẽ giúp bạn có thêm nhiều góc nhìn về vấn đề học hành.

Nguồn: Sưu tầm

馬耳東風(ばじとうふう): Thành ngữ này chỉ việc cứng đầu không chịu lắng nghe và bỏ qua hết lời khuyên và chú ý từ người khác.

先生も人もいない: Tương tự câu “Không thầy đố mày làm nên”

聞きたいことを知りたい、学び上手になりたい: Tương tự câu Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học

学ぶときだけ、行ったときにわかる: Có học mới biết, có đi mới đến

上手になりたいなら、ためらわずに学びましょう: Muốn lành nghề, chớ nề học hỏi

賢明なことを学ぶために良い一日を過ごしましょう: Đi một ngày đàng học một sàng khôn

先生から学ぶことは、友達から学ぶことほど良くない: Học thầy chẳng tầy học bạn.​

知恵を学ぶために市場に行きます。: Đi một buổi chợ học được mớ khôn.

勉強すれば上手くなる: Có nghĩa là “Có học có khôn”

どんなに愚かに学んでもわかるだろう: Dốt đến đâu học lâu cũng biết.

Sưu tầm trọn bộ 🌟 Thơ Haiku Của Basho 🌟 ngắn hay

Thành Ngữ Tiếng Nhật Về Học Tập Ngắn Hay

Cùng đọc và chiêm nghiệm các bài học thông qua các Thành Ngữ Tiếng Nhật Về Học Tập Ngắn Hay sau đây.

Nguồn: Sưu tầm

馬の耳に念仏(うまのみみにねんぶつ: Nước đổ đầu vịt

練習で学ばなければならない: Học phải đi đôi với hành

才能を発揮するために永遠に練習し、熱心にすべて良い。: Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.​

勉強すれば上手くなる、勉強すればわかる: Có học mới hay, có cày mới biết

金の宝物は言葉のページに匹敵するものではありません: Một kho vàng không bằng một nang chữ

甘い結果で一生懸命勉強してください。: Học hành vất vả kết quả ngọt bùi.

米を使った鋤があり、文字を使った研究があります。: Có cày có thóc, có học có chữ.

ナイフは鋭くするために研ぐ必要があります。教育を受けた人だけがそうすべきです。: Dao có mài mới sắc, người có học mới nên.

確立されることを学ぶ: Học thành danh lập

人間であることを学ぶ: Học để làm người

第一は従順、第二は知識: Tiên học lễ, hậu học văn

Thành Ngữ Tiếng Nhật Về Sự Cố Gắng Bất Hủ

Chia sẻ cho bạn nhiều bài học ý nghĩa thông qua chùm Thành Ngữ Tiếng Nhật Về Sự Cố Gắng Bất Hủ.

Nguồn: Sưu tầm

失敗は成功のもと(しっぱいはせいこうのもと): Nghĩa đen câu này là “Thất bại là nguồn gốc của sự thành công

勝って兜の緒を締めよ。: Tương ứng với câu “Thắng không kiêu, bại không nãn” ở Việt Nam, luôn luôn cố gắng, không bị khuất phục

七転び八起き: Câu này có thể hiểu là “Cuộc đời lúc lên lúc xuống”, dù có thất bại có lặp đi lặp lại nhiều lần cũng không nản chí, gượng dậy và cố gắng đến cùng.

勤勉は賢さを補う: Câu này có nghĩa là “Cần cù bù thông minh”

虎の洞窟に入らなければ、どうやって虎を捕まえることができますか: Thành ngữ này tương ứng với câu “Không vào hang hổ, sao bắt được hổ”

風を集めて嵐にする: Thành ngữ này tương ứng với câu “Góp gió thành bão”

長い雨が地面にしみ込む: Thành ngữ này tương ứng với câu “Mưa lâu thấm đất”

負けたらまたやります: Thành ngữ này tương ứng với câu “Thua keo này bày keo khác”

石の上にも三年「いしのうえもさんねん」: Có nghĩa là ” Cho dù là phiến đá lạnh lẽo, nếu bạn ngồi lên đó 3 năm thì đá cũng sẽ ấm lên”. Tương tự câu “Có công mài sắt có ngày nên kim”, “Nước chảy đá mòn”.

Đón đọc thêm các câu 🌼Tục Ngữ Hàn Quốc 🌼150+ Ca Dao, Thành Ngữ Hàn Quốc Hay

Thành Ngữ Nhật Bản Về Tình Yêu Nổi Tiếng

Tuyển tập các Thành Ngữ Nhật Bản Về Tình Yêu Nổi Tiếng nhất, đón đọc nhé!

Nguồn: Sưu tầm

夫夫たり婦婦たり( ふふたりふふたり) : Có nghĩa là “Chồng đúng đạo làm chồng, vợ đúng đạo làm vợ”, tương tự câu ” Thuận vợ thuận chồng, tát biển đông cũng cạn”

愛してその醜を忘る: Có nghĩa là Yêu và quên đi những điểm xấu

恋人の眼に西施あらわる: Có nghĩa tương tự câu “Trong mắt tình nhân hóa Tây Thi”

ữ 女と酒には毒がある: Phụ nữ và rượu đều có độc, cả hai đều có thể khiến đàn ông si mê

恋は互い: Yêu là tương hỗ, những người đang yêu hoặc đã từng trải qua tình yêu có thể thấu hiểu sự đau khổ và đồng cảm với nhau.

屋烏の愛: Tình yêu của con quạ đậu trên mái nhà. Quạ là một con chim mang ý nghĩa xui xẻo. Tuy nhiên, sự ví von tình yêu với hình ảnh quạ đậu trên mái nhà nhằm ám chỉ sự si mê, một lòng một dạ hướng tới người mình yêu

愛想尽かしは金から起きる: Có nghĩa là Yêu – ghét đều xuất phát từ tiền bạc

愛は憎悪の始め: Tình yêu là khởi đầu của thù hận. Yêu quá nhiều, yêu quá sâu đậm có thể là khởi nguồn của sự thù hận.

Câu Tục Ngữ Nhật Bản Về Tình Yêu Hay Sâu Sắc

Cuối cùng là các Câu Tục Ngữ Nhật Bản Về Tình Yêu Hay Sâu Sắc mà chúng tôi vừa mới sưu tầm được để tặng thêm cho quý độc giả.

Nguồn: Sưu tầm

恋は盲目: hàm chỉ “Tình yêu là mù quáng”, vì tình yêu, con người đánh mất đi lý trí và sự sáng suốt.

間が遠なりゃ契りが薄い: Nghĩa là Khoảng cách càng xa, hẹn ước càng phai nhạt. Trong mối quan hệ yêu đương, khoảng cách sẽ khiến tình cảm giữa hai người dần phai
nhạt

熱い物は冷めやすい: Thứ gì càng nồng cháy lại càng dễ nguội lạnh, thứ gì được hun nóng lên cũng sẽ nhanh nguội. Điều này cũng đúng với tình yêu và sự lãng mạn.

磯の鮑の片思い: Có nghĩa là Tình đơn phương của bào ngư trên cát. Bào ngư là loài chỉ có một mảnh vỏ, do đó tình yêu đơn phương được ví như loài bào ngư

恋は闇: Tình yêu là bóng tối. Vì tình yêu mà không còn lý trí. Vì tình yêu mà đánh mất đi những quyết định sáng suốt. Điều này được ví như bị bóng tối bao trùm.

女心と秋の空: Trái tim phụ nữ và bầu trời thu. Tâm tình của người phụ nữ khi yêu dễ thay đổi như bầu trời mùa thu.

ữ 愛は万人に、信頼は少数の人に: Tình yêu dành cho vạn người, nhưng sự tin tưởng thì chỉ dành cho số ít

 Đón đọc thêm 🌿  Thơ Trung Quốc 🌿mang ý nghĩa hay nhất

Viết một bình luận