Tục Ngữ Hàn Quốc: 153+ Ca Dao, Thành Ngữ Hàn Quốc Hay

Tục Ngữ Hàn Quốc ❤️️ 153+ Ca Dao, Thành Ngữ Hàn Quốc Hay ✅ Sưu Tầm Những Câu Ca Dao, Tục Ngữ Của Xứ Sở Kim Chi Cho Bạn Đọc Tham Khảo.

Tục Ngữ Tiếng Hàn Quốc Là Gì

Tục Ngữ Tiếng Hàn Quốc Là Gì? Cũng khá tương đồng với Việt Nam, tục ngữ Hàn Quốc chính là các câu ngắn gọn, thường có vần điệu, mang nội dung đúc kết tri thức, kinh nghiệm sống và đạo đức thực tiễn của nhân dân để truyền lại cho con cháu đời sau.

Tìm hiểu thêm chùm 🌌Thơ Tiếng Hàn Hay Nhất 🌌 40+ Bài Thơ Hàn Quốc Nổi Tiếng

Đặc Điểm Của Tục Ngữ Hàn Quốc

Đặc Điểm Của Tục Ngữ Hàn Quốc là gì? Cùng nhau tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

Các câu tục ngữ có vài trò giáo huấn, phê phán, phản ánh thời đại. Để thực hiện được chức năng đó thì tục ngữ phải có các tính chất về ngữ nghĩa như: tính hàm súc, tính cụ thể, tính phóng đại, tính nghịch lí, tính hai mặt

Bên cạnh đó, tục ngữ so sánh tạo nên cấu trúc ngữ nghĩa đối sánh và tỉ dụ, cấu trúc đối cú tạo nên cấu trúc ngữ nghĩa đối xứng, tính khái quát biếu trưng tạo nên cấu trúc nghĩa mở rộng, có sự phát triển về phạm vi và tầng bậc của ngữ nghĩa.

  • Tục ngữ thường có khuynh hướng biểu hiện một cách cụ thể và cảm tính hơn là sử dụng các hình
    ảnh, chất liệu trừu tượng, khái quát.
  • Tục ngữ Hàn Quốc cũng có tính biểu trưng cao tương tự như tục ngữ của Việt Nam
  • Tục ngữ sử dụng biện pháp mở rộng, phóng đại, nhằm nhấn mạnh phép biểu hiện để thu hút sự chú ý của đối tượng giao tiêp.
  • Tục ngữ Hàn Quốc cũng có tính nghịch lý. Nghịch lí là phương thức hiệu quả tạo ấn tượng mạnh bằng cách sử dụng ngôn từ thể hiện sự mâu
    thuẫn, vô lí.
  • Do lưu truyền bằng phương thức truyền miệng nên tục ngữ phải truyền đạt những bài học, kinh nghiệm một cách dễ nhớ, dễ sử dụng, vì vậy có tính hàm súc
  • Tục ngữ Hàn Quốc cũng có tính hai mặt. Tính chất này thể hiện ở việc tồn tại song song hai sắc thái tích cực và tiêu cực hoặc sự đối lập giữa hình thức và nội dung, giả và thật

Những Câu Tục Ngữ Hàn Quốc Hay Nhất

Thohay.vn tổng hợp Những Câu Tục Ngữ Hàn Quốc Hay Nhất cho những bạn đang quan tâm.

  • 같은 값이면 다홍치마: Nếu cùng một giá thì ai cũng chọn váy hồng
  • 개구리 올챙이 적 생각 못한다: Lúc huy hoàng vội quên thuở hàn vi
  • 개천에서 용 난다: Con rồng từ suối bay lên
  • 공든 탑이 무너지랴: Tòa tháp tốn công sức xây dựng không lẽ sụp đổ sao
  • 걷기도 전에 뛰려고 한다: Muốn chạy trước khi đi
  • 금강산도 식후경: Có thực mới vực được đạo
  • 기 위해 사는 것이라기보다 살기 위해 먹는다: Ăn để mà sống chứ không phải sống để mà ăn
  • 기고만장 : Khí cao vạn trượng
  • 과부 사정은 과부가 안다: Tình cảnh quả phụ thì quả phụ mới biết
  • 구관이 명관이다: Quan cũ là minh quân
  • 구렁이 담 넘어가듯 하다: Con trăn như thể trườn qua bức tường
  • 구사일생: Thập tử nhất sinh
  • 구슬이 서 말이라도 꿰어야 보배: Ngọc quý dù có 3 bao cũng phải xâu lại mới thành bảo bối
  • 굴러온 돌이 박힌 돌 뺀다 : Hòn đá lăn đến đánh bật hòn đá có sẵn
  • 궝 먹고 알 먹기: Ăn cả giầy ăn cả bít tất
  • 고래 싸움에 새우 등 터진다: Do cá voi đánh nhau nên tôm vỡ cả lưng
  • 뚝배가 보다 장맛이다: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
  • 뜻이 있는 곳에 길이 있다: Có chí thì nên
  • 마치 눈먼 고양이가 생선을 만나듯이: Mèo mù vớ cá rán

Đón đọc thêm chùm 🔻 Thơ Hàn Quốc Về Tình Yêu 🔻 lãng mạn

Tục Ngữ Của Hàn Quốc Hay Đặc Sắc

Với những bạn yêu thích văn hoá xứ sở kim chi thì nhất định không nên bỏ lỡ các câu Tục Ngữ Của Hàn Quốc Hay Đặc Sắc sau đây nhé!

  • 고생 끝에 낙이 온다 => Có khó khăn thì mới có hạnh phúc
  • 개천에서 용 난다 => Một con rồng nổi lên từ một dòng suối nhỏ
  • 누워서 떡 먹기 => Ăn bánh gạo trong khi nằm
  • 등잔 밑이 어둡다 => Trời tối dưới ánh đèn
  • 김칫국부터 마시지 말라 => Đừng uống canh kim chi trước
  • 가재는 게 편이다 => Tôm càng cua càng
  • 옷이 날개다 => Quần áo là đôi cánh
  • 원숭이도 나무에서 떨어진다 => Ngay cả những con khỉ cũng rơi từ trên cây xuống
  • 매도 먼저 맞는 놈이 낫다 => Tốt hơn hết là bị đánh bằng roi trước
  • 기르던 개에게 다리 물렸다 => Bị cắn vào chân bởi con chó đã nuôi (Tương tự câu Nuôi ong tay áo, Ăn cháo đá bát)
  • 기절초풍 => Hồn xiêu phách lạc
  • 꼬리가 길면 잡힌다: Nếu đuôi dài thì bị bắt (Tương tự câu Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra)
  • 꿀 먹은 벙어리 => Người câm ăn mật ong
  • 꿩보다 닭 => Lấy con gà thay con gà lôi (Tương tự câu Méo mó có hơn không)
  • 남의 잔치에 감 놔라 배 놔라 한다 => Đặt hồng/ lê lên bàn tiệc của người khác (Tương tự câu Cứ thích chõ mũi vào việc người khác).
  • 낫 놓고 기역자도 모른다 => Đặt cái liềm xuống thì không biết là chữ ㄱ (Ý chỉ người quá ngu dốt hoặc không biết chữ)
  • 말 한마디로 천냥 빚을 갚는다 => Trả được món nợ ngàn vàng bằng một lời nói (Ý chỉ những người biết cách ăn nói, có thể giải quyết việc khó bằng lời nói)
  • 맞은 놈은 펴고 자고 때린 놈은 오그리고 잔다 => Kẻ bị đánh thì nằm duỗi ra ngủ, kẻ đánh thì nằm ngủ co ro
  • 땅 짚고 헤엄치기 => Chống tay lên đất để bơi (Ý nghĩa: Việc quá dễ dàng)

Ca Dao Tục Ngữ Hàn Quốc Ngắn Hay

Hy vọng bạn sẽ thích chùm Ca Dao Tục Ngữ Hàn Quốc Ngắn Hay mà Thohay.vn chia sẻ tiếp theo đây.

  • 낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다: Tai vách mách rừng
  • 노심초사 : Lao tâm khổ tứ
  • 누울 자리 봐 가며 발 뻗어라: Nhìn vào chỗ nằm để đi và duỗi chân (Ý nghĩa: Khi làm việc gì cũng phải xem xét, lên kế hoạch)
  • 동상이몽 : Đồng sàng dị mộng
  • 도둑이 제 발 저리다: Kẻ trộm thấy tê chân (Tương tự câu Có tật giật mình)
  • 도토리 키 재기: Hạt dẻ còn so cao thấp (Ý nghĩa: đã chẳng ra gì còn so với nhau)
  • 누워서 침 뱉기: Gậy ông đập lưng ông
  • 눈에는 눈, 이에는 이: Ăn miếng trả miếng
  • 다 된 밥에 재 뿌리기: Rắc tàn tro vào nồi cơm chín rồi (Ý nghĩa: Tự nhiên làm hỏng việc đã tốt)
  • 단도직입 : Đơn phương độc mã
  • 도둑은 도둑이 잡게 해라 : Kẻ cắp gặp bà già
  • 동고동락 : Đồng cam cộng khổ
  • 두문불출 : An phận thủ thường
  • 뒷물이 맊아야 아랫물이 맊다: Người trên đúng mực kẻ dưới mới nghiêm
  • 동문서답 : Hỏi đông đáp tây
  • 동병상련 : Đồng bệnh tương lân
  • 동분서주 : Chạy đông chạy tây
  • 목마른 사람이 우물 판다: Người khát nước thì đi đào giếng
  • 떡 본 김에 제사 지낸다 : Nhân tiện thấy bánh tok thì làm lễ luôn (Ý nghĩa: Làm một cách gọn, đơn giản nhân tiện cơ hội đến)
  • 모르면 약이요 아는 게 병: Không biết thì là thuốc, biết thì là bệnh (Ý nghĩa: Không biết thì thấy thoải mái, biết rồi càng bất an)
  • 될성부른 나무는 떡잎부터 알아본다 : Cây tốt tươi thì có thể nhận biết từ lúc lá mầm

Xem thêm các bài🌱 Thơ Trung Quốc Về Cuộc Sống, Tình Bạn 🌱 35+ Bài Thơ Hay

Các Tục Ngữ Hàn Quốc Về Tình Yêu Thú Vị

Cùng thưởng thức Các Tục Ngữ Hàn Quốc Về Tình Yêu Thú Vị nhất nhé!

Nguồn: Sưu tầm

고생 끝에 낙이 온다: Hạnh phúc ở phía cuối đường hầm

남편은 두레박 아내는 항아리: Chồng là gàu múc nước, còn vợ là chum đựng nước

곯아도 젓국이 좋고, 늙어도 영감이 좋다: Nước mắm dù thối cũng ngon, chồng dù già đi thì cũng là nhất

몸은 떨어져 있으나 마음은 가까이 있다: Người xa nhưng lòng không xa

기름을 짜고 기름을 짜는데 누가 감히 운명을 거스르겠는가: Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên

우리가 영원히 기억하는 사랑의 커플. 강물이 물을 기억하듯이 뽕나무 가지가 누에를 그리워하듯이: Đôi ta thương mãi nhớ lâu, như sông nhớ nước, như cành dâu nhớ tằm.

당신을 너무 귀중하게 사랑합니다: Thương em vô giá quá chừng

샤프에 가까운 롱 스트로 파이어: Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén.

내 마음은 그냥 들어오고 나가고 싶어해: Lòng anh chỉ muốn ra vào kết duyên

해와 이슬에 젖었던 그 사람을 기억하라: Nhớ người dãi nắng dầm sương

술에 취해 사랑에 어안이 벙벙해: Anh say vì rượu, em ngẩn ngơ vì tình

Tục Ngữ Hàn Quốc Về Gia Đình Ý Nghĩa

Xử sở kim chi có rất nhiều câu tục ngữ hay, ý nghĩa, một trong số đó chính là chùm Tục Ngữ Hàn Quốc Về Gia Đình Ý Nghĩa mà chúng tôi giới thiệu cho bạn dưới đây.

Nguồn: Sưu tầm

그 아버지에 그 자식: Cha nào con nấy

부부싸움은 칼로 물 베기: Vợ chồng cãi nhau như dao chém nước

가까운 이웃 먼 친척보다 낫다: Bán anh em xa mua láng giềng gần

아내가 있는 남자는 집이 있는 바구니와 같다: Trai có vợ như giỏ có hom

남편은 화가 났고 아내는 말을 멈췄다: Chồng đã giận, vợ bớt lời.

남편은 오고 아내는 떠나야 한다: Chồng tới, vợ phải lui.

결혼하는 것보다 젊어서 죽는 것이 낫다: Chết trẻ còn hơn lấy lẽ chồng người

어린 나이부터 자녀를 가르치십시오: Dạy con từ thuở còn thơ

한 방울의 피가 연못의 물보다 더 많이 파고든다: Một giọt máu đào hơn ao nước lã

평안한 형제자매는 복된 집: Anh em thuận hòa là nhà có phúc

 Đón đọc thêm 🌿  Thơ Trung Quốc 🌿 mới nhất

Tục Ngữ Hàn Quốc Về Cuộc Sống Hay

Mời bạn đọc cùng đọc và chiêm nghiệm các câu Tục Ngữ Hàn Quốc Về Cuộc Sống Hay dưới đây.

  • 가는 날이 장날: Ngày đi là ngày họp chợ
  • 가뭄에 콩 나듯: Đậu mọc giữa trời hạn hán
  • 가쇠귀에 경읽기: Nước đổ đầu vịt
  • 근거없이 말하다: Ăn ốc nói mò
  • 긁어 부스럼: Gãi đúng tổ kiến lửa
  • 가재는 게 편이다: Tôm cũng giống cua 
  • 고양이에게 생선을 맡기다/ 적을 데려다 아군을 해치가: Cõng rắn cắn gà nhà
  • 강 건너 불구경하듯 한다: Băng qua sông như thể xem lửa 
  • 가지 많은 나무 바람 잘 날 없다: Cây nhiều cành dễ lung lay trước gió
  • 가질수록 더 많이 갖고 싶어진다: Ăn quen bén mùi
  • 갈수록 태산: Càng đi càng gặp thái sơn
  • 감언이설: Mật ngọt chết ruồi
  • 고양이한테 생선을 맡기다: Giao cá cho mèo
  • 고진감래: Khổ tận cam lai
  • 과부 설움은 홀아비가 안다: Một người góa vợ biết nỗi buồn của một góa phụ
  • 나무에 오르라 하고 흔드는 격: Bảo ai đó leo lên cây nhưng đứng dưới rung (Ý chỉ những người tâm địa xấu xa, gài bẫy người khác)
  • 남에 떡이 커 보인다: Đứng núi này trông núi nọ
  • 모로 가도 서울만 가면 된다 : Cho dù đi đâu chỉ cần đến Seoul là được
  • 남의 떡이 더 커 보인다: Nhìn bánh tok khác to hơn

Tục Ngữ Hàn Quốc Và Việt Nam Nổi Tiếng

Đâu là các câu Tục Ngữ Hàn Quốc Và Việt Nam Nổi Tiếng? Hãy cùng xem ngay tuyển tập các câu tục ngữ Việt Nam và Hàn Quốc có nghĩa tương đương dưới đây nhé!

Nguồn: Sưu tầm

가는 말이 고와야 오는 말이 곱다
=> Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau

말이 씨가 된다
=> Nói dài nói dại

말 한 마디에 천냥 빚 갚는다
=> Lời nói đáng giá nghìn vàng

호랑이 굴에 들어가야 호랑이를 잡는다
=>Vào hang cọp mới bắt được cọp

티끌 모아 태산
=>Tích tiểu thành đại

바늘 도둑이 소 도둑 된다
=>Ăn cắp quen tay

발 없는 말이 천리 간다
=> Tin lành đồn gần tin dữ đồn xa.

병 주고 약 준다
=>Vừa đánh vừa xoa

한늘이 무너져도 솟아날 구명이 있다
=> Trong cái khó ló cái khôn

콩 심은 데 콩 나고 팥 심은 데 팥 난다
=> Gieo nhân nào gặp quả nấy

찔러 피 낸다
=>Chuốc hoạ vào thân

하나를 주면 열을 달라고 한다
=> Được đằng chân lân đằng đầu/được voi đòi tiên

호랑이 없는 골에 토끼가 임자라
=>Làm vua xứ mù

먹을 때는 개도 안 건드린다
=> Trời đánh còn tránh bữa ăn

윗물이 맑아야 아랫물도 맑다
=>Nhà dột từ nóc

Có thể bạn sẽ cần 🌿Thơ Nhật Bản Hay 🌿 45+ Bài Thơ Tiếng Nhật Về Tình Yêu, Cuộc Sống

Thành Ngữ Hàn Quốc Bất Hủ

Ngoài ra, chúng tôi còn sưu tầm thêm các câu Thành Ngữ Hàn Quốc Bất Hủ cho bạn đọc tham khảo.

  • 모로 던져도 마름쇠: Chắc như đinh đóng cột
  • 주제넘게많은것을요구하는사람을나타냄: Ăn mày đòi xôi gấc
  • 타는듯이덥다 (찌는더위): Nóng như lửa đốt
  • 좌충우돌 : Tả xung hữu đột
  • 계란으로 바위치기: Trứng chọi đá
  •  전대에진빚때문에당대에고생을감수해야하다: Tiền oan nghiệp chướng
  • 칼든놈은칼로망한다: Chơi dao có ngày đứt tay
  • 타는불에부채질하다: Đổ thêm dầu vào lửa
  • 호랑이꿀에가야호랑이새끼를잡는다: Có vào hang cọp mới bắt được cọp
  • 좋은 약은 입에 쓰다:  Thuốc đắng giã tật
  • 일석이초: Nhất cử lưỡng tiện
  • 원송이도나무에서떨어질때: Sông có khúc người có lúc
  • 나무에도 못 대고 돌에도 못 댄다: Tự lực cánh sinh
  • 유명무실 : Hữu danh vô thực
  • 하지않느니보다는늦어도하는편이낫다: Chậm còn hơn không
  • 모든 난관 앞에 선봉적으로 책임을 맡다: Đứng mũi chịu sào
  • 일은적게하고많이먹는다: Ăn thật làm giả
  • 임기응변 : Tùy cơ ứng biến
  • 전무후무: Vô tiền khoáng hậu
  •  싼게비지떡: Tiền nào của nấy
  • 예방이가장좋은치료이다: Phòng bệnh hơn chữa bệnh
  • 전화위복 : Chuyển họa thành phúc
  • 종로에서빰맞고한강에가서화풀이한다: Giận cá chém thớt
  • 아닌때굴뚝에연기나랴: Không có lửa làm sao có khói
  •  아전인수 : Tát nước vào ruộng nhà

Chia sẻ thêm loạt ❤️️Thơ Tiếng Pháp Hay Nhất ❤️️Chùm Thơ Tình Pháp Lãng Mạn

Viết một bình luận