Tôm Càng Và Cá Con Lớp 2 [Nội Dung Câu Chuyện + Ý Nghĩa + Giáo Án]

Tôm Càng Và Cá Con Lớp 2 ❤️️ Nội Dung Câu Chuyện, Ý Nghĩa, Giáo Án ✅ Thohay.vn Chia Sẻ Đầy Đủ Nội Dung Giáo Án Tôm Càng Và Cá Con Chương Trình Lớp 2 Cho Thầy Cô Tham Khảo.

Nội Dung Truyện Tôm Càng Và Cá Con Lớp 2

Nội Dung Truyện Tôm Càng Và Cá Con Lớp 2.

 Một hôm, Tôm Càng đang tập búng càng dưới đáy sông thì thấy một con vật lạ bơi đến. Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.

Thấy Tôm Càng ngó mình trân trân, con vật nói:

– Chào bạn. Tôi là Cá Con.

– Chào Cá Con. Bạn cũng ở sông này sao?

– Chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà tôm các bạn. Có loài cá ở sông ngòi, có loài ở hồ ao, có loài ở biển cả.

Thấy đuôi Cá Con lượn nhẹ nhàng, Tôm Càng nắc nỏm khen. Cá Con khoe:

– Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy. Bạn xem này!   

Nói rồi, Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn.

Cá Con sắp vọt lên thì Tôm Càng thấy một con cá to mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. Tôm Càng vội búng càng, xô tới, xô bạn vào một ngách nhỏ. Cú xô làm Cá Con bị va vào vách đá. Mất mồi, con cá dữ tức tối bỏ đi.

Tôm Càng xuýt xoa hỏi bạn có đau không. Cá Con cười:

– Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi phủ một lớp vẩy. Đó là bộ áo giáp bảo vệ nên tôi có va vào đá cũng không đau. Cá con biết tài búng càng của Tôm Càng, rất nể trọng bạn. Cả hai từ đấy kết bạn cùng nhau.

Thohay.vn Tặng Bạn ❤️️ Bữa Cơm Gia Đình Lớp 1 ❤️️Nội Dung, Giáo Án, Soạn Bài Tập

Ý Nghĩa Câu Chuyện Tôm Càng Và Cá Con

Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con.

Trả Lời Câu Hỏi Truyện Tôm Càng Và Cá Con Lớp 2

Trả Lời Câu Hỏi Truyện Tôm Càng Và Cá Con Lớp 2.

☛ Câu 1: Khi đang tập búng dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ?

Lời giải chi tiết:

Khi đang tập búng dưới đáy sông, Tôm Càng gặp một con vật lạ : thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, khắp mình phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.

Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?

Lời giải chi tiết:

Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng cách chào hỏi rồi tự giới thiệu : “Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà tôm các bạn…”

☛ Câu 3: Đuôi và vẩy Cá Con có lợi ích gì ?

Phương pháp giải:

Em hãy đọc đoạn 2 và 4 của bài, tìm ra chi tiết tả đuôi và vẩy của Cá Con.

Lời giải chi tiết:

Đuôi và vẩy Cá Con có lợi ích :

+ Đuôi Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.

+ Vẩy là bộ áo giáp bảo vệ khiến Cá Con dù có va vào đá cũng không bị đau.

☛ Câu 4: Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?

Phương pháp giải:

Em hãy đọc đoạn 3, chú ý hành động nhanh nhẹn của Tôm Càng.

Lời giải chi tiết:

Khi Cá Con sắp vụt lên thì Tôm Càng thấy có một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con mà lao tới. Tôm Càng vội búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ.

☛ Câu 5: Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen ?

Phương pháp giải:

Em hãy nhận xét điểm đáng khen của Tôm Càng qua hành động cứu Cá Con.

Lời giải chi tiết:

Qua hành động cứu Cá Con em thấy Tôm càng rất thông minh, dũng cảm và biết lo lắng cho bạn

Giáo Án Kể Chuyện Tôm Càng Và Cá Con Lớp 2

Thohay.vn chia sẻ thêm giáo án kể chuyện tôm càng và cá con lớp 2

I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

– HS đọc lưu loát được cả bài.
– Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
– Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.
– Phân biệt được lời của các nhân vật.

2.Kỹ năng:

– Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo,
– Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con.

3.Thái độ:

– Ham thích học môn Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị

– GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.
– HS: SGK.

III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’) Bé nhìn biển.

– Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
– Nhận xét, cho điểm HS.

3. Bài mới

– Giới thiệu: (1’)
– Tôm Càng và Cá Con.
– Phát triển các hoạt động (27’)

* Hoạt động 1: Luyện đọc

a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp.

b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ:
– Tìm các từ có âm đầu l, n, r, s,  trong bài.
– Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, t, c
+ Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
+ Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
+ Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.

c) Luyện đọc đoạn
– Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hỏi: Bài tập đọc này có mấy đoạn, mỗi đoạn từ đâu đến đâu?
– Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Theo dõi HS đọc bài, nếu HS ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi cho các em.
– Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con.
– Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng.
– Gọi HS đọc lại đoạn 1.
– Gọi HS đọc đoạn 2.
– Khen nắc nỏm có nghĩa là gì?
– Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? Mái chèo có tác dụng gì?
– Bánh lái có tác dụng gì?
– Trong đoạn này, Cá Con kể với Tôm Càng về đề tài của mình, vì thế khi đọc lời của Cá Con nói với Tôm Càng, các em cần thể hiện sự tự hào của Cá Con.
– Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
– Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
– Đoạn văn này kể lại chuyện khi hai bạn Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm, các em cần đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng.
– Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí các dấu câu.
– Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3.
– Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
– Hướng dẫn HS đọc bài với giọng khoan thai, hồ hởi khi thoát qua tai nạn.
– Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
– Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.

* Hoạt động 2: Thi đọc
– GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
– Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.
d) Đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò (3’)
– Nhận xét tiết học.
– Chuẩn bị: Tiết 2.
– Hát
3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
– Quan sát, theo dõi.
– Theo dõi và đọc thầm theo.
– Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
+ Các từ đó là: vật lạ, óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao tới,
+ Các từ đó là: óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngầu, ngách đá, áo giáp,
– Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
– Dùng bút chì để phân chia đoạn
+ Đoạn 1: Một hôm  có loài ở biển cả.
+ Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con  Tôm Càng thấy vậy phục lăn.
+ Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên  tức tối bỏ đi.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
– 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để rút ra cách đọc đoạn 1.
– Luyện đọc câu:
– Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// (giọng ngạc nhiên)

* Luyện đọc câu:
– Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/ có loài cá ở biển cả.// (giọng nhẹ nhàng, thân mật?
– 1 HS khá đọc bài.
– Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục.
– Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi. (HS quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh hoạ)
– Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đi, di chuyển) của tàu, thuyền.

IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:

–  GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung tiết học.
–  GV tóm tắt nội dung chính.
–  GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS      
–  HS tham gia.
–  HS lắng nghe.
–  HS viết từ khó vào bảng con
–  HS viết bài vào vở
–  HS đổi vở cho bạn cùng bàn soát lỗi.
–  HS nêu yêu cầu của bài.
–  HS thảo luận.
–  HS đọc từ CN- đồng thanh.

Thohay.vn Chia Sẽ ❤️️ Cả Nhà Đi Chơi Núi ❤️️ Nội Dung, Giáo Án, Soạn Bài Tập

Viết một bình luận