Thành Ngữ Tiếng Đức ❤️️ 151+ Ca Dao Tục Ngữ, Ngạn Ngữ Hay ✅ Tuyển Tập Các Thành Ngữ Hay Nhất Chia Sẻ Cho Quý Độc Giả.
NỘI DUNG CHÍNH
Thành Ngữ Tiếng Đức Là Gì
Thành Ngữ Tiếng Đức Là Gì? Thành ngữ là một tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích đơn giản bằng nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Cũng tương tự như tiếng Anh, tiếng Việt, thành ngữ tiếng Đức có nghĩa đen hiếm khi khớp với nghĩa thực của thành ngữ đó.
Khám phá thêm🌱Thành Ngữ Tiếng Nga 🌱 245+ Ca Dao Tục Ngữ, Câu Nói Hay
Những Thành Ngữ Tiếng Đức Hay Nhất
Tìm hiểu về thành ngữ tiếng Đức có thể là một cách thú vị để học từ vựng mới và nghe như một người bản xứ. Dưới đây là Những Thành Ngữ Tiếng Đức Hay Nhất mà bạn có thể tham khảo.
Nguồn: Sưu tầm
Wer das ABC recht kann, hat die schwerste Arbeit getan: Ai có thể làm những việc cơ bản thì người đó đã làm xong những công việc khó nhất.
Bei Nacht sind alle Katzen grau: Ban đêm nhà ngói cũng như nhà tranh.
Absicht ist die Seele der Tat: Ý định là linh hồn của hành động.
Der Kluge wartet die Zeit ab: Người khôn biết chờ thời.
Alles hat seine Grenzen: Tất cả đều có giới hạn của nó.
Alles hat sein Warum: Tất cả đều có lý do của nó!
Wo in Wille ist, ist auch ein Weg: Ở đâu có một lý do, ở đó có một con đường.
Alles vergeht, Wahrheit besteht: Tất cả sẽ trôi qua , nhưng sự thật sẽ tồn tại mãi.
Alt genug und doch nicht klug: Già rồi mà không khôn.
Alte Liebe rostet nicht: Tình già không phai.
Dank ist der beste Klang:Cám ơn là âm thanh ngọt ngào nhất.
Jeder ist sich selbst der Nächste: Một giọt máu đào hơn ao nước lã
In der Not erkennt man den Freund: Đồng bệnh tương lân
Wie ein Blitz aus heitereim Himmel: Như sét đánh giữa trời quang
Die wird ‘s schon auch noch mal in die Bude regnen: Sông có khúc, người có lúc
Thành Ngữ Trong Tiếng Đức Ngắn Hay
Những Thành Ngữ Trong Tiếng Đức Ngắn Hay sau đây sẽ giúp bạn đưa trình độ tiếng Đức của mình lên một tầm cao mới.
Nguồn: Sưu tầm
Andere Länder, andere Sitte: Nước nào phong tục đó.
Guter Anfang, gutes Ende: Bắt đầu tốt, kết thúc tốt.
Der eine Sät, der andere erntet: Người này gieo, kẻ khác gặt.
Glücklich ist, wer vergißt, was doch nicht zu ändern ist: Hạnh phúc là người biết quên đi điều không thể thay đổi được.
Arbeit macht das Leben süß: Công việc làm cuộc sống tươi đẹp.
Arbeit ist das Lebens Würze: Công việc là gia vị của cuộc sống.
Arm oder reich, der Tod macht alles gleich: Giàu hay nghèo, ai cũng phải chết
Mäßigkeit ist die beste Arznei: Sự điều độ là liều thuốc tốt nhất.
Die Zeit heilt alle Wunden: Thời gian chữa lành mọi vết thương.
Die Augen sind der Spiegel der Seele: Đôi mắt là cửa sổ của tâm hồn.
Bellende Hund beißen nicht: Chó sủa là chó không cắn.
Liebe kann Berge versetzen: Tình yêu có thể dời núi non.
Je weiser, je bescheidener: Càng khôn ngoan càng khiêm tốn.
Man muss sich nach der Decke strecken: Liệu cơm gắp mắm
Das dicke Ende kommt noch (nach): Cái đích còn ở phía trước
Viele Reiser machen einen Besen: Đoàn kết là sức mạnh
Mời bạn theo dõi thêm 🌹Thành Ngữ Tiếng Pháp Hay 🌹 200+ Ca Dao Tục Ngữ, Ngạn Ngữ
Thành Ngữ Việt Nam Bằng Tiếng Đức Hay Đặc Sắc
Cùng Thohay.vn sưu tầm thêm các Thành Ngữ Việt Nam Bằng Tiếng Đức Hay Đặc Sắc dưới đây.
Nguồn: Sưu tầm
Was bald zunimmt, das nimmt bald ab: Dục tốc bất đạt.
Das Alter soll man ehren: Kính lão đắc thọ.
Eine Hand Wäscht die andere: Lá lành đùm lá rách.
Alle Anfang ist schwer: Vạn sự khởi đầu nan.
Bittere Arzneien sind die wirksamsten: Thuốc đắng giã tật
Aus dem Augen, aus dem Sinn: Xa mặt cách lòng.
Viele Bächer machen einen Fluß: Tích tiểu thành đại
Einmal sehen ist besser als zehnmal hören: Trăm nghe không bằng một thấy.
Den Baum muß man biegen, solange er jung ist: Uốn tre từ lúc còn là măng
Ein faules Eis verdirbt den ganzen Brei: Một con sâu làm rầu nồi canh.
Wie der Topf, so der Deckel: Nồi nào úp vung đấy.
Der Mensch denkt, Gott lenkt: Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.
Auch ein Kluger Dieb wird einmal gefangen: Đi đêm hoài cũng có ngày gặp ma.
Im Munde Bibel, im Herzen übel: Miệng nam mô, bụng một bồ dao găm
Wer zuerst kommt, mahlt zuerst: Cờ đến tay ai người ấy phất
Eine gebratene Taube fliegt keinem ins Maul: Há miệng chờ sung.
Các Câu Thành Ngữ Tiếng Đức Về Tình Yêu Ý Nghĩa
Hy vọng rằng bạn sẽ thích Các Câu Thành Ngữ Tiếng Đức Về Tình Yêu Ý Nghĩa mà chúng tôi chia sẻ dưới đây.
Nguồn: Sưu tầm
Und Geld ist immer noch charmant, kein Geld mehr, keine Liebe für Mann und Frau: Còn tiền còn duyên nợ, hết tiền hết vợ chồng.
Jeder Topf wird einen Deckel haben: Nồi nào úp vung nấy.
Lieben Sie sich sehr, der Abschied tut sehr weh: Yêu nhau lắm, cắn nhau đau
Das Boot folgt dem Fahrer, das Mädchen folgt dem Ehemann: Thuyền theo lái, gái theo chồng
I love flowers so I have to bury the branches: Yêu hoa nên phải vin cành
Liebt einander, liebt den ganzen Weg: Yêu nhau yêu cả đường đi lối về
Sưu tầm thêm chùm 🌹Thành Ngữ Tiếng Hàn Hay 🌹 295+ Ca Dao Tục Ngữ Hàn Quốc
Thành Ngữ Tiếng Đức Về Cuộc Sống Chọn Lọc
Các câu Thành Ngữ Tiếng Đức Về Cuộc Sống Chọn Lọc sau đây sẽ giúp bạn có thêm nhiều góc nhìn mới hơn về cuộc sống xung quanh.
Nguồn: Sưu tầm
Wer im Sommer nicht erntet, muß im Winter derben: Ai không biết lo xa, tất có ưu hoàn gần.
Denke zweimal, ehe du einmal sprichst: Suy nghĩ hai lần trước khi nói.
Wie du mir, so ich dir: Anh đối với tôi sao, tôi đối với anh vậy.
Geld ist ein gutter Diener, aber ein böser Herr: Tiền bạc là đầy tớ tốt nhưng là ông chủ xấu.
Wer Disteln sät, wird Stacheln ernten: Ai gieo gió, người ấy ắt sẽ gặp bão.
Geteilte Freude ist doppelte Freude: Niềm vui được chia sẻ là niềm vui được nhân đôi.
Gebrühte Katze scheut auch kaltes Wasser: Trượt vỏ dưa thâý vỏ dừa cũng sợ.
Der Katze Scherz, der Mäuse Tod: Người ngoài cười nụ người trong khóc thầm.
Übung macht den Meister, früh übt sich, was ein Meister werden will:Khéo tay chóng chày thành thợ cả.
Aller Anfang ist schwer: Vạn sự khởi đầu nan.
Wie der Anfang, so das Ende: Bắt đầu thế nào, kết thúc thế ấy
Der Ball sucht den guten Spieler: Có công mài sắt có ngày nên kim
Auf Donner folgt Regen: Cãi nhau làm mau nước mắt, sấm chớp làm đổ mưa rào.
Guter Rat kommt über Nacht: Nhất dạ sinh bá kế
Der Weg zu Hölle ist mit guten Vorsätzen gepflastert: Mật ngọt chết ruồi
Ca Dao Tục Ngữ Tiếng Đức Hay
Chia sẻ thêm loạt Ca Dao Tục Ngữ Tiếng Đức Hay mà chúng tôi vừa sưu tầm được.
Nguồn: Sưu tầm
Wenn die Katze fort ist, tanzen die Mäuse: Vắng chủ nhà gà mọc râu tôm.
Eine Liebe ist der andern wert: Ăn miếng trả miếng.
Man schlägt nicht Mücken mit Keulen tot: Giết à không cần đến dao mổ trâu.
Schenkt man jemand eine Kuh, will er auch noch das futter dazu: Được đằng chân lân đằng đầu.
Man wird alt wie’ne Kuh und lernt noch alle Tage zu: Còn sống còn học.
Nicht jede Kugel trifft, nicht alle Kugeln treffen: Chẳng đáng sợ như người ta tưởng
Dem Kühnen ( nur ) gehrt die Welt: Có chí thì nên.
Not macht erfinderisch: Cái khó làm ló cái khôn.
Not bricht Eisen: Cái khó bó cái khôn.
Not sucht Brot: Khi đói đầu gối cũng phải bò.
Die Augen waren größer als der Magen: No bụng đói con mắt.
Abbitte ist die beste Buße: Mắc tội phải lặn lội cầu xin.
Man soll den Tag nicht vor dem Abend loben: Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng.
An dem läuft alles ab: Nước đổ lá khoai.
Sưu tầm tuyển tập 🍀Thành Ngữ Tiếng Trung Hay 🍀 Thú vị nhất
Những Ngạn Ngữ Đức Bất Hủ
Cùng đọc Những Ngạn Ngữ Đức Bất Hủ dưới đây để nhận thêm nhiều bài học ý nghĩa.
Nguồn: Sưu tầm
Wenn das Spiel vorbei ist, kehren der König und die Guten in dieselbe Kiste zurück : Khi trò chơi kết thúc thì quân tốt và vua cùng trở về một vị trí
Es gab nie einen großen Menschen ohne gewöhnliche Menschen, die helfen konnten : Không bao giờ xuất hiện mỗi người vĩ đại mà không có một người bình thường giúp đỡ
Die Unwissenden behaupten. Kluge Leute zweifeln. Der Weise denkt nach: Kẻ dốt nát khẳng định, người thông minh nghi ngờ, người hiền triết suy nghĩ
Lernen ist wie im Wasser segeln, nicht rückwärts gehen: Sự học như còn thuyền ngược nước không tiến ắt lùi
Beurteilen Sie eine Person nicht danach, was andere über sie sagen: DDừng đánh giá một người bằng những lời đánh giá của người khác dành cho họ
Wer als Esel geboren wird, kann nicht wie ein Pferd sterben: Kẻ nào sinh ra là một con lừa thì không thể nào chết là một con ngựa
Ehrlichkeit ist das einzige Geld, das überall hingehen kann: lương thiện là loại tiền tệ duy nhất có thể đi được khắc nơi
Menschen, die nicht lächeln können, wissen nicht, wie man Türen öffnet: Người không biết cười sẽ không biết bán hàng
Musik zeigt Dinge, die nicht gesagt, aber nicht geschwiegen werden können: Âm nhạc thể hiện những điều không thể nói nhưng cũng không thể im lặng
Der gefährlichste Feind, als er bewies, dass er besiegt wurde: Kẻ thù nguy hiểm là người tỏ ra mình bị đánh bại
In Wut zu handeln bedeutet, Ihr Boot in der ruhigen, stillen See zu versenken: Hành động của mình lúc giận dữ cũng như làm đắm thuyền mình trong lúc bình yên
Freundschaft kann und entwickelt sich oft zu Liebe, aber Liebe verwandelt sich nie in Freundschaft: Tình bạn có thể trở thành tình yêu nhưng việc tình yêu thành tình bạn thì không thể nào
Châm Ngôn Tiếng Đức Nổi Tiếng
Cuối cùng là những Châm Ngôn Tiếng Đức Nổi Tiếng, cùng đọc ngay nhé!
Nguồn: Sưu tầm
Durch Schaden wird man klug: Sau hoạn nạn thì con người ta sẽ khôn ngoan hơn
Erst die Arbeit, dann das Vergnügen: Đầu tiên là công việc, sau đó là hưởng thụ.
Der Apfel fällt nicht weit vom Stamm: Trái táo không rụng xa khỏi cây
Spare in der Zeit, dann hast du in der Not: Hãy tiết kiệm vào lúc bình thường, thì bạn sẽ có vốn liếng lúc khẩn cấp.
Betteltaschen haben nie einen Boden : Túi của kẻ ăn mày chả bao giờ có đáy
Ohne Fleiß kein Preis: Không chăm chỉ, không có thành quả
Wie gewonnen, so zerronnen: Cái gì dễ đến thì dễ đi.
Wer nicht hören will, muss fühlen: Ai không muốn lắng nghe, người đó phải chịu.
Wer alles tun will, tut nichts recht: Ai theo đuổi hai mục đích thì thường thất bại.
Eine lange Reise beginnt immer mit einer kurzen Strecke: một hành trình dài đều xuất phát từ một đoạn đường ngắn
Eifersucht ist ein Tyrann der Liebe: Ghen tuông là bạo chúa của tình yêu
Wenn Sie schnell gehen wollen, gehen Sie alleine. Wenn Sie weit weg wollen, gehen Sie zusammen: Nếu muốn đi nhanh thì hãy đi một mình, nếu muốn đi xa thì hãy đi cùng nhau
Tặng thêm cho bạn 🌸Thành Ngữ Nhật Bản 🌸Hay, ý nghĩa