Nội Dung Bài Thơ,Thuật Hứng Bài 9, Đọc Hiểu, Phân Tích. Bài Thơ Được Viết Trong Thời Kỳ Khi Ức Trai Về Sống Ở Côn Sơn Sau Khi Bị Oan.
NỘI DUNG CHÍNH
Giới Thiệu Bài Thơ Thuật Hứng Bài 9
Bài thơ “Thuật Hứng Bài 9” của Nguyễn Trãi là một tác phẩm nổi bật trong tập thơ “Quốc Âm Thi Tập”. Đây là một bài thơ Nôm Đường luật thất ngôn xen lục ngôn, thể hiện tâm hồn thanh cao và lối sống giản dị của tác giả.
Bài thơ miêu tả cuộc sống ẩn dật, xa lánh chốn quan trường và danh lợi của Nguyễn Trãi. Ông chọn sống giữa thiên nhiên, hòa mình vào cảnh vật bình dị, tránh xa những cám dỗ và thị phi của cuộc sống phàm tục.
Ý nghĩa
- Bài thơ thể hiện sự thanh cao, giản dị của Nguyễn Trãi, người chọn lối sống ẩn dật để giữ gìn tâm hồn trong sạch. Ông yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với cảnh vật và tránh xa những cám dỗ của cuộc sống phàm tục. Bài thơ cũng nhấn mạnh lòng trung thành và trách nhiệm của ông đối với vua và cha mẹ.
Phân tích
- Hai câu đề: Miêu tả cuộc sống giản dị, lấy cội cây và đá làm nhà, không màng đến sự xa hoa của Lân Các.
- Hai câu thực: Thể hiện tình yêu thiên nhiên, sống xa cách với cõi tục phàm.
- Hai câu luận: Nhắc đến những điển tích như Thiên Thai và Vị Thủy, thể hiện sự gặp gỡ duyên phận và cuộc sống tuổi già.
- Hai câu kết: Khẳng định tâm hồn thanh cao, không thay đổi dù sống trong hoàn cảnh nào, và nhấn mạnh trách nhiệm đối với vua và cha mẹ
Thohay.vn Chia Sẽ –>Thơ Nguyễn Trãi: Tác Giả, Tác Phẩm + Tuyển Tập Thơ Hay
Nội Dung Thuật Hứng 9
Bài thơ: Thuật hứng bài 9
Tác giả: Nguyễn Trãi
Cối cây là đá lấy làm nhà,
Lân các âi hầu mạc đến ta.
Non lạ nước thanh làm dấu,
Đất phàm cõi tục cách xa.
Thiên thai hái thuốc duyên gặp,
Vị thuỷ gieo câu tuổi già.
Cốt lãnh hồn thanh chăng khứng hoá,
Âu còn nợ chúa cùng cha.
Thohay.vn Tặng Bạn ❤️️ Mạn Thuật Bài 13 ❤️️Nội Dung Bài Thơ, Đọc Hiểu, Phân Tích
Ý Nghĩa Thuật Hứng Bài 9
Bài thơ bày tỏ tâm trạng và quan điểm của Nguyễn Trãi về cuộc sống và đạo lý.
Xem thêm: Bài Thơ Dạy Vợ Con Của Nguyễn Trãi
Thuật Hứng Bài 9 Đọc Hiểu
Đọc hiểu bài thơ “Thuật Hứng 9”
☛ Đọc Hiểu Thuật Hứng Bài 9 Đề Số 1
☛ Câu 1. Bài thơ trên thuộc phần nào trong tập thơ Quốc âm thi tập.
Trả lời: Bài thơ trên thuộc phần Vô đề trong tập thơ Quốc âm thi tập.
☛ Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ trên là ai? Bài thơ nói về hoàn cảnh nào?
Trả lời: Nhân vật trữ tình trong bài thơ trên là Nguyễn Trãi. Bài thơ nói trong hoàn cảnh khi ông về chốn rừng núi hoang vu ở ẩn, tránh xa mọi xô bồ, toan tính nơi hoàng cung.
☛ Câu 3. Thể thơ của bài thơ trên?
Trả lời: Thể thơ của bài thơ: Đường luật biến thể.
☛ Câu 4. Phương thức biểu đạt của bài thơ là gì?
Trả lời: Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là: Phương thức biểu cảm
Tặng bạn: Thơ Chữ Hán Của Nguyễn Trãi
☛ Đọc Hiểu Thuật Hứng Bài 9 Đề Số 2
☛ Câu 1. Xác định thể thơ của văn bản:
A. Thất ngôn bát cú Đường luật
B. Thơ Nôm Đường luật thất ngôn xen lục ngôn
C. Tứ tuyệt đường luật
D. Tự do
Trả lời: B. Thơ Nôm Đường luật thất ngôn xen lục ngôn
☛ Câu 2. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản:
A. Biểu cảm
B. Tự sự
C. Miêu tả
D. Nghị luận
Trả lời: A. Biểu cảm
☛ Câu 3. Phép đối xuất hiện trong những câu thơ nào?
A. Hai câu đề
B. Hai câu thực
C. Hai câu thực và hai câu luận
D. Hai câu thực và hai câu kết
Trả lời: C. Hai câu thực và hai câu luận
☛ Câu 4. Em hiểu hai câu thơ đầu như thế nào?
A. Không có đá, Nguyễn Trãi phải lấy cội cây để làm nhà
B. Lân Các xa hoa, tráng lệ chẳng liên quan gì đến Nguyễn Trãi
C. Nguyễn Trãi nhớ lại thuở ở lầu Lân Các xa hoa có kẻ hầu, người hạ mà chạnh lòng nghĩ đến thực tại bần hàn
D. Nguyễn Trãi sống thanh bạch, chọn cội cây làm nhà, lầu Lân Các xa hoa không làm ông động lòng ham muốn.
Trả lời: D. Nguyễn Trãi sống thanh bạch, chọn cội cây làm nhà, lầu Lân Các xa hoa không làm ông động lòng ham muốn.
☛ Câu 5. Nguyễn Trãi yêu thiên nhiên, yêu non nước hữu tình, sống chan hòa với thiên nhiên, tránh xa cõi tục phàm nhiều thị phi – nội dung trên được biểu đạt trong những câu thơ nào?
A. Hai câu đề
B. Hai câu thực
C. Hai câu luận
D. Hai câu kết
Trả lời: B. Hai câu thực
☛ Câu 6. Có mấy điển tích xuất hiện trong văn bản trên?
A. 1 điển tích
B. 2 điển tích
C. 3 điển tích
D. 4 điển tích
Trả lời: C. 3 điển tích
☛ Câu 7. Tác dụng của những điển tích được nhắc đến trong bài thơ là:
A. Làm cho lời thơ thêm cân xứng, hài hòa
B. Tăng tính nhạc cho lời thơ
C. Giúp lời thơ thêm mượt mà, giàu hình ảnh, nhấn mạnh lòng trung quân ái quốc của Nguyễn Trãi
D. Giúp lời thơ thêm sâu sắc, nhấn mạnh lối sống mà Nguyễn Trãi lựa chọn.
Trả lời: D. Giúp lời thơ thêm sâu sắc, nhấn mạnh lối sống mà Nguyễn Trãi lựa chọn.
☛ Câu 8. Phân tích tác dụng của phép đối sử dụng trong bài thơ.
Trả lời:
– Phép đối sử dụng trong bài thơ: Non lạ>< nước thanh; Đất phàm >< cõi tục; Non lạ nước thanh >< Đất phàm cõi tục; làm dấu >< cách xa.
Thiên Thai>< Vị Thuỷ; hái thuốc >< gieo câu; duyên gặp >< tuổi già.
– Tác dụng:
+ Nhấn mạnh sự đối lập giữa cuộc sống thanh bạch chốn quê nhà (non lạ nước thanh) và sự xô bồ chốn phồn hoa danh lợi (đất phàm cõi tục)
+ Khẳng định sự lựa chọn cũng như bản lĩnh, nhân cách của Nguyễn Trãi: Dứt khoát từ bỏ chốn danh lợi, trở về với thiên nhiên, quê nhà.
+ Khẳng định niềm vui của cuộc sống thanh nhàn, ẩn dật đầy chốn thôn quê chẳng khác gì chồn Thiên Thai, Vị Thủy..
+ Giúp lời thơ thêm cân xứng, hài hòa.
☛ Câu 9. Em hiểu nội dung hai câu kết như thế nào?
Trả lời: Hai câu thơ cuối thể hiện vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi: Một người có bản chất, cốt cách thanh liêm, tâm hồn thanh sạch không điều gì có thể làm lung lay, biến hóa; là con người luôn đau đáu trong lòng vì mối “nợ” với vua, với cha. Đó là nhận thức của con người luôn vẹn đạo quân – thần, phụ – tử.
☛ Câu 10. Nhận xét về vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi thể hiện trong bài thơ.
Trả lời
– Một con người có tâm hồn giản dị, thanh cao, coi thường danh lợi, lánh đục về trong.
– Một con người yêu thiên nhiên, hòa hợp cùng thiên nhiên gắn bó với cảnh vật bình dị quê nhà.
– Một con người có lòng trung quân ái quốc, giữ vẹn đạo vua tôi, cha con.
Thohay.vn Chia Sẽ ❤️️ Mạn Thuật Bài 5 ❤️️ Nội Dung Bài Thơ, Đọc Hiểu, Phân Tích
Mẫu Phân Tích Bài Thơ Thuật Hứng 9 Hay Nhất
Dưới đây bài văn mẫu cảm nhận, phân tích bài thơ thuật hứng 9 hay nhất mà Thohay.vn chia sẽ đến bạn tham khảo trước khi làm văn.
Nguyễn Trãi (1380-1442) là một ngôi sao sáng trên bầu trời văn học Việt Nam. Các tập thơ “Quốc âm thi tập” và “Ức trai thi tập” của ông được xem là hai kiệt tác của nền thơ ca. Trong đó “Quốc âm thi tập” là tập thơ viết bằng chữ Nôm ra đời sớm nhất và hiện nay vẫn giữ được 254 bài thơ. Tuy nhiên, không có tên riêng cho từng bài thơ trong “Quốc âm thi tập”.
Quốc âm thi tập được sáng tác hoàn toàn bằng chữ Nôm. Tập thơ nhìn chung không có tên riêng cho từng bài thơ, nhà thơ nhóm vào thành từ bài như Mạn Thuật, Trần tình, Tự sán, Tức sự, Thuật hứng…. Thuật hứng gồm 25 bài, trong đó bài thơ thứ 9 là bài thơ đặc sắc:
Câu thơ “Cối cây là đá lấy làm nhà” miêu tả về sự bền chặt của cối cây và đá. Câu thơ “Lân các âi hầu mạc đến ta” miêu tả về sự xa xôi của nơi tác giả đang ở.
Câu thơ “Non lạ nước thanh làm dấu” miêu tả về sự thanh cao của non nước. Câu thơ “Đất phàm cõi tục cách xa” miêu tả về sự xa cách giữa đất và cõi tục. Câu thơ “Thiên thai hái thuốc duyên gặp” miêu tả về sự may mắn trong cuộc sống.
Câu thơ “Vị thuỷ gieo câu tuổi già” miêu tả về sự trưởng thành và kinh nghiệm của người lớn tuổi. Câu thơ “Cốt lãnh hồn thanh chăng khứng hoá, Âu còn nợ chúa cùng cha” miêu tả về sự thanh cao và trung thành của con người
Hai câu thơ cuối thể hiện vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi: Một người có bản chất, cốt cách thanh liêm, tâm hồn thanh sạch không điều gì có thể làm lung lay, biến hóa; là con người luôn đau đáu trong lòng vì mối “nợ” với vua, với cha. Đó là nhận thức của con người luôn vẹn đạo quân – thần, phụ – tử.
Những bài thơ hay của Nuyễn Trãi:
- Tự Thán
- Côn Sơn Ca
- Bảo Kính Cảnh Giới
- Dục Thúy Sơn
- Ngôn Chí Bài 11
- Cây Chuối
- Gia Huấn Ca
- Bài Thơ Tiếc Cảnh
- Bến Đò Xuân Đầu Trại
- Nước Đại Việt Ta