453+ Thành Ngữ Tiếng Anh Thông Dụng [Hay Nhất]

453+ Thành Ngữ Tiếng Anh Thông Dụng ❤️️ Hay Nhất ✅ Sưu Tầm Các Câu Thành Ngữ Hay Đặc Sắc Chia Sẻ Cho Quý Độc Giả Tham Khảo.

Thành Ngữ Tiếng Anh Là Gì

Thành Ngữ Tiếng Anh Là Gì? Trong bài viết hôm nay, Thohay.vn sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin tổng quan về thành ngữ tiếng Anh nhé!

Thành ngữ trong tiếng Anh còn được gọi là Idiom có nghĩa bóng hoàn toàn khác với nghĩa của từ tạo nên chúng. Thông thường, nếu bạn dịch các thành ngữ tiếng Anh sang tiếng Việt dựa trên các từ thì bạn khó có thể biết được nghĩa thực sự của thành ngữ đó.

Thành ngữ của mọi ngôn ngữ không giống nhau. Chúng được coi là duy nhất, có nghĩa là các thành ngữ tiếng Anh không giống với tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Ý, v.v.

Xem thêm chùm 🍃200+ Ca Dao Tục Ngữ Tiếng Anh 🍃Cuộc Sống

Cách Học Thành Ngữ Tiếng Anh Hiệu Quả

Đâu là Cách Học Thành Ngữ Tiếng Anh Hiệu Quả? Cùng xem phần chia sẻ sau đây nhé!

Không nên làm quen với quá nhiều thành ngữ cùng lúc, phải học trong ngữ cảnh cụ thể, đó là nguyên tắc học thành ngữ tiếng Anh hiệu quả.

  • Học thành ngữ trong ngữ cảnh hoặc theo từng chủ đề cụ thể
  • Không nên học quá nhiều thành ngữ cùng lúc
  • Hiểu về trạng thái biểu đạt, bạn có thể liên tưởng đến các cảm xúc liên quan để hiểu rõ hơn và ghi nhớ lâu hơn các câu thành ngữ
  •  Chú ý đến những cấu trúc đặc biệt, đó có thể là thành ngữ. Bạn hãy ghi chú lại để tìm hiểu, hỏi người bản ngữ và cố gắng sử dụng.

Những Câu Thành Ngữ Tiếng Anh Thông Dụng Thường Gặp

Để hoàn thiện vốn tiếng Anh của mình thì bạn thực sự phải tự tin khi sử dụng thành ngữ và dưới đây chính là Những Câu Thành Ngữ Tiếng Anh Thông Dụng Thường Gặp cho những bạn đang tìm kiếm.

  • Stuck between a rock and a hard place (Tiến thoái lưỡng nan)
  • Cost an arm and a leg (Rất đắt đỏ)
  • Easier said than done (Nói thì dễ làm thì khó)
  • Bite the hand that feeds you (Ăn cháo đá bát)
  • A drop in the ocean (Muối bỏ bể)
  • Driving one crazy (Làm ai đó khó chịu)
  • Sit on the fence (Chần chừ không quyết)
  • By all means (Bằng mọi giá)
  • Take it easy (Thư giãn nào)
  • In a bad mood (Cảm thấy không vui)
  • Judge a book by its cover (Trông mặt mà bắt hình dong)
  • A friend in need is a friend indeed (Hoạn nạn mới biết bạn hiền)
  • Work like a dog (Làm việc chăm chỉ)
  • Save for a rainy day (Làm khi lành để dành khi đau)
  • Look on the bright side (Nhìn vào mặt tích cực)
  • As right as rain (Hoàn hảo)
  • Beat around the bush (Tránh nói điều gì, vòng vo)

Tặng bạn chùm🌹Thơ Tiếng Anh Cho Bé, Trẻ Mầm Non 🌹Hay nhất

Thành Ngữ Tiếng Anh Ngắn Hay

Người nói tiếng Anh bản xứ rất thích sử dụng thành ngữ khi giao tiếp, nếu bạn đang trong giai đoạn học tiếng Anh thì đừng nên bỏ qua chùm Thành Ngữ Tiếng Anh Ngắn Hay sau đây nhé!

  • The more the merrier (Càng đông càng vui)
  • Make a mountain out of a molehill (Việc bé xé ra to)
  • No pain no cure (Thuốc đắng giã tật)
  • Every Jack must have his Jill (Nồi nào vung nấy)
  • Raining cats and dogs (Mưa như trút nước)
  • Silence is golden (Im lặng là vàng)
  • Under the weather (Cảm thấy mệt mỏi)
  • Spill the beans (Tiết lộ bí mật)
  • Pull someone’s leg (Nói đùa, trêu chọc ai đó)
  • Sat on the fence (Chưa quyết định, phân vân)
  • Through thick and thin (Dù thế nào cũng một lòng không thay đổi)
  • Once in a blue moon (Hiếm khi)
  • It’s the best thing since sliced bread (Thực sự rất tốt)
  • Come rain or shine (Cho dù thế nào đi nữa)
  • Go down in flames (Thất bại thảm hại)
  • See eye to eye (Hoàn toàn đồng ý)
  • Jump on the bandwagon (Theo xu hướng, phong trào nào đó)

Thành Ngữ Tiếng Anh Hay

Cùng Thohay.vn điểm qua các Thành Ngữ Tiếng Anh Hay, mang nhiều ý nghĩa sâu sắc dưới đây nhé!

  • Every bird loves to hear himself sing – Mèo khen mèo dài đuôi
  • Far from the eyes, far from the heart – Xa mặt cách lòng
  • Fine words butter no parsnips – Có thực mới vực được đạo
  • Give him an inch and he will take a yard – Được voi, đòi tiên
  • Grasp all, lose all – Tham thì thâm
  • Habit cures habit – Lấy độc trị độc
  • Haste makes waste – Dục tốc bất đạt
  • Robbing a cradle – Trâu già gặm cỏ non
  • A stranger nearby is better than a far away relative – Bán bà con xa mua láng giềng gần
  • Tell me who your friends are and I’ll tell you who you are – Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào
  • The tongue has no bone but it breaks bone – Lưỡi không xương nhiều đường lắt léo
  • A wolf won’t eat wolf – Hổ dữ không ăn thịt con
  • Don’t put off until tomorrow what you can do today – Việc hôm nay chớ để ngày mai
  • Still waters run deep – Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
  • East or West, home is best – Ta về ta tắm ao ta

Khám phá thêm các bài❤️️Thơ Tiếng Anh Ngắn Hay, Đơn Giản ❤️️ 55+ Bài Thơ Nổi Tiếng

Thành Ngữ Tiếng Anh Về Tình Yêu Hay Sâu Sắc

Gửi tặng thêm cho quý độc giả những Thành Ngữ Tiếng Anh Về Tình Yêu Hay Sâu Sắc.

Love me a little, love me long: “Tình càng say đắm càng chóng phai, thoang thoảng như hương nhài mà lại thơm lâu.”

Love me, love my dog: “Yêu nhau thì yêu cả đường đi, còn ghét nhau thì ghét cả tông chi họ hàng.”

Believe in the spirit of love, it can heal everything in the world: Hãy tin vào sức mạnh tình yêu, nó có thể hàn gắn tất cả mọi thứ.

You are fall in love with someone when you can not put into words how they make you feel: Khi bạn không thể diễn tả bằng lời cảm giác khi ở bên ai đó, ấy là khi bạn đang yêu.

The apple of someone’s eye: Em chính là người quan trọng nhất trong cuộc đời anh.

There is no difference between a wise man and fool when they fall in love: Khi đã yêu thì không có sự khác biệt giữa người thông minh và kẻ ngốc.

The best way to go to a man’s heart is through his stomach: Con đường ngắn nhất dẫn đến trái tim người đàn ông là đi qua dạ dày anh ta

Absence makes the heart grow fonder: Khi yêu nhau càng xa nhau, càng nhớ nhau hơn

True beauty is in the eyes of the beholder: Vẻ đẹp thật sự nằm trong mắt những kẻ si tình

Love knows no bounds: Tình yêu thật sự không có giới hạn

Be head over the heels: Say như điếu đổ

Kiss and make up: Một nụ hôn say đắm có thể hóa giải mọi hờn giận trước đó.

Chia sẻ thêm loạt 🍀Thơ Tiếng Anh Về Tình Yêu Hay 🍀Ý nghĩa

Thành Ngữ Tiếng Anh Về Tình Bạn Thú Vị

Giới thiệu thêm cho bạn đọc các Thành Ngữ Tiếng Anh Về Tình Bạn Thú Vị sau đây.

  • No man is whole of himself, his friends are the rest of him: Không ai toàn diện được, bạn bè là phần mà ta còn thiếu
  • To like and dislike the same thing, that is indeed true friendship: Yêu và ghét cùng một thứ, đó mới chính là tình bạn thật sự
  • The sparrow near a school sings the primer: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
  • Be slow in choosing a friend, slower in changing: Hãy từ từ chọn bạn, và cũng từ từ hơn khi kết bạn mới
  • Friendship that flames goes out in a flash: Tình bạn dễ đến thì dễ đi
  • Man’s best friend: Người bạn thân thiết của con người
  • Birds of a feather flock together: Câu thành ngữ này dùng để nói những người có một số điểm chung như: sở thích, thú vui, quan điểm sống,
  • To be joined at the hip: Những người bạn vô cùng thân thiết với nhau như hình với bóng
  • To speak the same language: Những người đều có chung tiếng nói, tâm đầu ý hợp với nhau
  • Friends in a high places: Quen biết với người có tầm ảnh hưởng hay quyền lực cao
  • On the same page: Những người cùng chung một suy nghĩ, ý kiến, không có sự bất đồng
  • Friends are people you can talk to without words, when you have to: Bạn bè là những người mà khi cần ta có thể nói chuyện với họ không phải dùng đến lời nói
  • Get on like a house on fire: Nhanh chóng kết thân với nhau
  • Strike up a friendship: Kết bạn với một ai đó

Thành Ngữ Tiếng Anh Về Gia Đình Ý Nghĩa

Các Thành Ngữ Tiếng Anh Về Gia Đình Ý Nghĩa sau đây sẽ giúp bạn thêm yêu thương gia đình của mình.

  • To run in the family: Chảy/xuyên suốt trong một gia đình, có thể hiểu là một đặc điểm di truyền hoặc một tính cách giống nhau của các thành viên trong một gia đình
  • Like two peas in the same pot: Hai hạt đậu nằm trong vỏ đậu, ý chỉ hai người trông giống nhau như đúc, anh em trong gia đình
  • The apple doesn’t fall far from the tree: có ý nghĩa “Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh”
  • To follow in someone’s footsteps: Đi theo dấu chân của ai đó, có nghĩa là tiếp tục theo đuổi điều gì đó mà những người khác đã làm
  • To be one big happy family: Mang nghĩa đại gia đình hạnh phúc
  • To be a chip off the old block: “Đẽo từ cùng một khối gỗ”, có nghĩa là người có tính cách, nhân cách hoặc nhân phẩm giống với cha mẹ; “con giống cha như tạc”
  • To take after someone: Có nghĩa là ai đó giống với một người
  • A family man: Chỉ một người có gia đình, chỉ thích sống trong gia đình và có thể hy sinh cho gia đình
  • To be in one’s blood: Có nghĩa là một điều gì đó ăn sâu vào dòng máu
  • A spitting image of someone: Trông giống ai đó trong gia đình, giống y như tạc
  • To be someone’s pride and joy: Tự hào và vui mừng vì ai đó trong gia đình
  • Like father, like son: Cha nào con nấy/ Hổ phụ sinh hổ tử/ Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh,..

Tập hợp trọn bộ 🌱Thơ Tiếng Anh Về Thầy Cô Ngắn Hay Nhất 🌱 30+ Bài Thơ 20/11

Thành Ngữ Tiếng Anh Về Con Người Chọn Lọc

Cùng đọc các Thành Ngữ Tiếng Anh Về Con Người Chọn Lọc sau đây để có thêm nhiều bài học bổ ích cho bản thân.

  • A cool fish: Khi bạn muốn nói ai đó không hề thân thiện, rất lạnh lùng.
  • An oddball: Chỉ một ai đó có tính cách người kì lạ, kì quặc.
  • Down to Earth: Nói về những người rất có ý thức và rất khiêm tốn
  • A shady character: Người không trung thực, kẻ đáng ngờ
  • Couch potato: Chỉ những người vô cùng lười biếng, không làm gì cả ngày
  • All brawn and no brain: Nghĩa là “đầu óc ngu si tứ chi phát triển”, chỉ những người vô cùng khỏe mạnh nhưng kém thông minh.
  • Behind the time: Thành ngữ chỉ những người cổ hủ, không tiếp thu cái mới và không thích thay đổi những điều đã quen thuộc với họ
  • Apple of somebody’s eye: Người được yêu mến và khiến ai đó tự hào.
  • All things to all people: Thành ngữ này miêu tả ai đó được lòng tất cả mọi người.
  • A mover and shaker: Thành ngữ này mang ý nghĩa chỉ những người có quyền uy, có sức ảnh hưởng trong một lĩnh vực hay hoạt động nào đó
  • Big fish in a small pond: Nói tới người được đề cao quá mức hoặc chỉ được công nhận trong một nhóm nhỏ.
  • A pain in the neck/ arse/ backside: Kẻ phiền phức, phiền nhiễu.
  • Have/got a heart of gold: Chỉ những người rộng lượng, tốt bụng và có trái tim nhân hậu.
  • Cheap skate: Chỉ những người keo kiệt, không muốn bỏ tiền ngay cả khi cần thiết.

Thành Ngữ Tiếng Anh Về Cuộc Sống Ngắn Gọn

Cùng Thohay.vn đọc và chiêm nghiệm các bài học cuộc sống thông qua chùm Thành Ngữ Tiếng Anh Về Cuộc Sống Ngắn Gọn sau:

Time is money – Thời gian là tiền bạc

The truth will out – Cái kim trong bọc có ngày lòi ra

Walls have ears – Tường có vách

One swallow doesn’t make a summer – Một con én không làm nổi mùa xuân

A bad beginning makes a bad ending – Đầu xuôi đuôi lọt

A clean fast is better than a dirty breakfast – Giấy rách phải giữ lấy lề

Calamity is man’s true touchstone – Lửa thử vàng, gian nan thử sức

Beauty is only skin deep – Cái nết đánh chết cái đẹp

Catch the bear before you sell his skin – Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng

Diamond cuts diamond – Vỏ quýt dày có móng tay nhọn

Everyone has their price – Mỗi người đều có giá trị riêng

It’s a small world – Trái đất tròn

You’re only young once – Tuổi trẻ chỉ đến một lần trong đời

Ignorance is bliss – Không biết thì dựa cột mà nghe

No pain, no gain – Có làm thì mới có ăn

Đón đọc thêm 🍀Thơ Tiếng Anh Ngắn Về Cuộc Sống, Tình Bạn 🍀35+ Bài Hay

Thành Ngữ Tiếng Anh Về Sự Cố Gắng Bất Hủ

Tiếp thêm sức mạnh cho bản thân bằng chùm Thành Ngữ Tiếng Anh Về Sự Cố Gắng Bất Hủ.

  • Where there is a will, there is a way: Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường.
  • To be successful, you must believe that you can do: Muốn thành công, chắc chắn bạn phải tin rằng mình có thể
  • On the way to success, there is no trace of lazy men: Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
  • A winner never stops trying: Một người chiến thắng không bao giờ ngừng cố gắng
  • Life doesn’t require that we be the best, only that we try our best: Cuộc sống không yêu cầu chúng ta đỉnh nhất, chỉ là chúng ta cố gắng hết sức
  • Nothing is too small to know, and nothing too big to attempt: Không có gì là quá nhỏ để biết, không có gì là quá lớn để thử
  • Set your target and keep trying until you reach it: Hãy đặt mục tiêu và luôn cố gắng đến khi bạn đạt được nó
  • Only those who dare to fail greatly can ever achieve greatly: Chỉ những người dám thất bại lớn mới đạt được thành công lớn.
  • Set your target & keep trying until you reach it: Phải đặt mục tiêu và phải không ngừng cố gắng để đạt được nó
  • Satisfaction lies in the effort, not in the attainment, full effort is full victory: Vinh quang ở sự nỗ lực, không phải kết quả, chỉ cần nỗ lực hết mình sẽ thành công
  • As long as you don’t stop, it doesn’t matter how slow you go: Chỉ cần bạn không dừng lại, việc bạn tiến chậm cũng không vấn đề gì cả.
  • Stay the course: Sự bền chí trong công việc đang làm để đạt được kết quả như ban đầu đã đặt ra.
  • No pain no gain: Mang ý nghĩa giống với thành ngữ “Thất bại là mẹ thành công”. Nếu không đau đớn thì không đạt được mục đích trong cuộc đời.
  • Blood, sweat, and tears: Sự đánh đổi để đạt được điều gì đó trong đời, đó thậm chí là máu, mồ hôi và cả nước mắt.

Thành Ngữ Tiếng Anh Về Sự Nỗ Lực Hay Đặc Sắc

Hy vọng các câu Thành Ngữ Tiếng Anh Về Sự Nỗ Lực Hay Đặc Sắc sau đây sẽ giúp bạn có thêm niềm tin,động lực cố gắng hơn trong cuộc sống.

  • Faith can move mountains: Mang ý nghĩa rằng nếu niềm tin của bạn đủ lớn, chắc chắn bạn sẽ đạt được điều mình mong ước.
  • Take the bull by the horns: Ý nhấn mạnh khả năng làm việc với sự dũng cảm, kiên quyết và bất chấp khó khăn.
  • Jump through hoops: Chỉ việc vượt qua nhiều khó khăn, thử thách để làm gì đó. Đạt được mục đích đề ra không bao giờ là dễ dàng.
  • Hang in there: Cổ vũ ai đó rằng đừng bỏ cuộc.
  • Diligence in place of intelligence: Gầ giống câu “Cần cù bù thông minh”
  • To try to run before the one can walk: Giống câu “Chưa học bò chớ lo học chạy”
  • Give it 110%: Hãy dành cho nó 110% nỗ lực.
  • Practice makes perfect: Tương tự câu “Có công mài sắt có ngày nên kim”
  • No cross, no crown: Không vượt qua thì không có vương miện
  • Little and often fill the purse: Kiến tha lâu ngày đầy tổ
  • Constant dripping water wears away the stone: Có nghĩa tương tự câu” Nước chảy đá mòn
  • Great things take time: Những thứ tuyệt vời đều cần thời gian.
  • Better luck next time: Thua keo này ta bày keo khác
  • Fall down seven times, stand up eight: Ngã 7 lần, vực dậy 8 lần.
  • It is the first step that counts: Vạn sự khởi đầu nan

Đón đọc thêm các🍀 Thành Ngữ Tiếng Đức 🍀150+ Ca Dao Tục Ngữ, Ngạn Ngữ Hay

Thành Ngữ Tiếng Anh Về Học Tập Nên Biết

Tiếp theo là các Thành Ngữ Tiếng Anh Về Học Tập Nên Biết, cùng xem ngay nhé!

  • As easy as ABC: Có thể hiểu là “Dễ như “ăn cháo”. Chỉ việc gì đó dễ thực hiện mà không tốn quá nhiều sức lực.
  • Learn (something) by heart: Học thuộc lòng, học thuộc theo cách hiểu sâu, hiểu rõ. 
  • Be quick on the uptake: Nghĩa là hiểu, tiếp thu nhanh chóng hay, là người sáng dạ.
  • Pass with flying colors: Chỉ việc vượt qua cuộc thi nào đó để đạt được kết quả lớn, vượt qua một cách thành công.
  • In leaps and bounds: Dùng để chỉ chỉ sự cải thiện nhanh chóng
  • School of hard knocks: Học từ trải nghiệm, khó khăn trong cuộc sống chứ không phải qua sách vở, trường lớp.
  • Have one’s nose in a book: Diễn tả hành động đọc sách
  • To draw a blank: Không thể ghi nhớ bất cứ điều gì
  • Hit the books: Chỉ việc học hành chăm chỉ
  • To play hooky: Chỉ việc nghỉ học mà không có lý do chính đáng
  • Burn the candle at both ends/ Burn the midnight oil: Làm việc từ sáng sớm đến khuya, thức khuya dậy sớm để ôn thi
  • Learn something by rote: Học thuộc theo kiểu học vẹt, học vẹt cái gì đó.
  • Cramming for the exam: Chỉ hành động học nhồi nhét cho kỳ thi.
  • Cover a lot of ground: Xem xét, nghiên cứu nhiều thông tin, thảo luận nhiều vấn đề.
  • Work one’s way through college: Chỉ việc vừa phải học vừa làm để trang trải học phí.

Thành Ngữ Tiếng Anh Về Thành Công Nổi Tiếng

Cùng xem các Thành Ngữ Tiếng Anh Về Thành Công Nổi Tiếng dưới đây để có thêm cho mình nhiều động lực cố gắng nhé!

To bear fruit: Có nghĩa là đơm hoa kết trái

To hit a home run: có nghĩa là “Thành công mỹ mãn mà không cần đầu tư quá nhiều”.

To be home free: có ý nghĩa “Chắc chắn thành công vì đã hoàn thành phần/ công đoạn khó nhất”

Dress for success: Có nghĩa “Mặc đẹp, ăn mặc để thành công”

Key to success: mang ý nghĩa “Chìa khóa đưa tới thành công”.

Rags to riches: Mang nghĩa chỉ những người đi lên từ hai bàn tay trắng

Be in the bag: nghĩa là “Dễ như bỏ túi, dễ như lấy đồ trong túi”

See the light at the end of the tunnel: Có ý nghĩa “Ánh sáng cuối con đường, một dấu hiệu, hy vọng nào đó về sự thành công sau một giai đoạn khó khăn”

Chance one’s arm: có nghĩa là “Quyết định, đánh liều làm điều gì đó có rất ít cơ hội để thành công”

Ace a test: Câu này có nghĩa “Xuất sắc, chinh phục được kết quả tốt, điểm cao trong bài kiểm tra, bài thi”

Sưu tầm🌱Thành Ngữ Tiếng Nga 🌱 245+ Ca Dao Tục Ngữ, Câu Nói Hay

Thành Ngữ Tiếng Anh Về Thời Trang Hay

Chia sẻ thêm một số Thành Ngữ Tiếng Anh Về Thời Trang Hay mà chúng tôi vừa sưu tầm được.

  • To get dressed up: Ăn mặc chỉnh tề (nói đến một sự kiện nào đó)
  • To go out of fashion: Lỗi mốt, lỗi thời.
  • To have a sense of style: Có gu về thời trang
  • To be on trend: Cập nhật xu hướng.
  • To be well dressed: hợp thời thượng, hợp hoàn cảnh
  • To dress to kill: Ăn mặc rất có sức hút.
  • Vintage clothes: Trang phục cổ điển.
  • Well-dressed: Ăn mặc đẹp
  • To have an eye for fashion: Có mắt thẩm mỹ về thời trang
  • To keep up with the latest fashion: Theo kịp xu hướng mới nhất của thời trang.
  • To look good in: Mặc vào thấy đẹp.
  • To mix and match: Cách phối đồ, cách kết hợp các trang phục đơn lẻ thành một set đồ hoàn chỉnh.
  • To take pride in one’s appearance: Để ý tới vẻ bề ngoài của một ai đó.

Thành Ngữ Tiếng Anh Về Nỗi Buồn Cảm Xúc

Cùng đọc và tìm hiểu ý nghĩa của các Thành Ngữ Tiếng Anh Về Nỗi Buồn Cảm Xúc sau đây nhé!

Your heart sinks: Cảm giác buồn rầu hoặc lo lắng

Down in the mouth: Xị mặt, buồn chán

Have a face like a wet weekend: Trông có vẻ buồn bã

To get the blues / to have the blues: Buồn, có tâm sự buồn

Sad sight: Một cảnh tượng đáng tiếc, không vui

Go to pieces: bị chấn động về tinh thần

Lump in your throat: cổ họng nghẹn lại vì gặp chuyện buồn

Reduce to tears: ai đó khiến bạn không vui đến bật khóc

Be out of sorts: Tâm trạng bực dọc, cáu kỉnh

A sad state of affairs: Một tình huống làm phật lòng

Sadder but wiser: Cảm giác có chút thất vọng nhưng hài lòng vì đã nhìn rõ vấn đề

Go off the deep end: Bỗng nhiên có cảm giác sâu sắc về ai hay cái gì đó

Be beside yourself: Cố gắng vượt qua nỗi đau buồn.

Cry one’s eyes out: Khóc rất nhiều trong thời gian dài

Sưu tầm tuyển tập 🍀Thành Ngữ Tiếng Trung Hay 🍀 Thú vị nhất

Thành Ngữ Tiếng Anh Về Đồ Ăn Thú Vị Nhất

Giới thiệu thêm cho quý bạn đọc các Thành Ngữ Tiếng Anh Về Đồ Ăn Thú Vị Nhất.

Spice things up: thành ngữ này chỉ việc thêm gia vị vào các món ăn cho hấp dẫn, ngon miệng hơn, tuy nhiên, nó còn mang nghĩa bóng là làm cho hấp dẫn, thú vị hơn.

A piece of cake: Tương tự là “dễ như ăn kẹo”.

Cool as a cucumber: Cucumber” là dưa chuột – loại quả có hương vị tươi mát, vì vậy câu này ý nói người bình tĩnh, thoải mái

A couch potato: Thành ngữ này chỉ người ì ạch, dành nhiều thời gian ngồi trên ghế để xem TV mà không hoạt động gì.

Bring home the bacon: “Bacon” là thịt xông khói nhưng thành ngữ này lại mang nghĩa chỉ việc kiếm tiền nuôi gia đình.

Compare apples and oranges: Táo và cam khác nhau về ngoại hình và hương vị. Vì vậy, so sánh táo và cam là so sánh hai thứ rất khác nhau, không nên đem ra để so sánh.

Not one’s cup of tea: Câu này được dùng để nói về hoạt động, thứ gì đó bạn không quan tâm, không thích hoặc không làm tốt.

Eat like a bird: ý chỉ việc ăn rất ít như chim

Eat like a horse: Câu này mang nghĩa ngược lại với “eat like a bird”, tức là ăn rất nhiều.

Butter [someone] up: Câu này mang nghĩa làm hài lòng hoặc tâng bốc ai đó để giành được sự ưu ái của họ.

Mời bạn đón đọc 🌹Thành Ngữ Tiếng Hàn Hay 🌹 295+ Ca Dao Tục Ngữ Hàn Quốc

Những Thành Ngữ Tiếng Anh Trong Đề Thi

Bạn có thể tham khảo Những Thành Ngữ Tiếng Anh Trong Đề Thi sau đây để ôn tập thêm cho các bài kiểm tra của mình nhé!

Rain cats and dog: Mưa tầm tã, mưa nặng hạt

Chalk and cheese: Ý chỉ sự khác biệt

At the drop of a hat: Ngay lập tức, không do dự, không có lý do rõ ràng

Back to the drawing board: Có nghĩa là bắt đầu lại

Beat about the bush: Có nghĩa là nói vòng vo, lạc đề

Greatest thing since sliced bread: Ý tưởng hay, tốt

Caught between two stools: Lưỡng lự, không biết lựa chọn cái nào, do dự

Break a leg: thường dùng để chúc may mắn

When pigs fly: chuyện viễn vông, không tưởng

Scratch someone’s back: giúp đỡ người khác với hy vọng họ sẽ giúp lại mình

Hit the nail on the head: nói chính xác, làm chính xác

Splitting headache: đau đầu như búa bổ

On the house: không phải trả tiền

Not have room to swing a cat: hẹp như lỗ mũi

Play cat and mouse with someone: chơi mèo vờn chuột

Put the cat among the pigeons: làm hư bột hư đường

Et sleeping dog’s lie: đừng khêu lại chuyện đã qua

Thành Ngữ Về Thời Gian Ý Nghĩa

Cung cấp các Thành Ngữ Về Thời Gian Ý Nghĩa cho những ai đang quan tâm.

The time is ripe (Thời cơ đã đến)

Time flies like an arrow (Thời gian thấm thoắt thoi đưa)

Better late than never (Muộn còn hơn không)

Time and tide waits for no man (Thời gian không chờ đợi ai)

Let bygones be bygones (Đừng nhắc lại chuyện cũ)

Time is the great healer (Thời gian chữa lành mọi vết thương)

Every minute seem like a thousand (Mỗi giây dài tựa thế kỷ)

Against the clock (Chạy đua với thời gian)

Beat the clock: Thành công về một việc gì đó trước thời hạn hoàn thành

Time is the rider that breaks youth (Thời gian tàn phá tuổi trẻ)

Turn back the hands of time: Quay trở lại quá khứ

In due course: Làm một việc trong khoảng thời gian vẫn thường làm việc đó

Slow and steady wins the race (Chậm nhưng chắc)

Once and for all: Một lần duy nhất (lần cuối)

Time, which strengthens friendship, weakens love: Thời gian làm tình bạn thắm thiết, nhưng lại hao mòn tình yêu

Khám phá các 🌹Thành Ngữ Tiếng Pháp Hay 🌹 200+ Ca Dao Tục Ngữ, Ngạn Ngữ

Viết một bình luận